CHỦ ĐỀ 10: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
A/ LÝ THUYẾT.
I. Khối lượng riêng là gì ?
* Công thức tính khối lượng riêng: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
* Công thức: D = m/V D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật (kg/m³)
m là khối lượng của vật (đơn vị đo là kg)
V là thể tích của vật (đơn vị đo là m³).
* Khối lượng riêng của một số chất:
Nitơ: 1,25 kg/m³ Nước đá: 899 kg/m³
Nhôm: 2601–2701 kg/m³ Kẽm: 6999 kg/m³
Vàng: 19301 kg/m³ Thủy ngân: 13601 kg/m³
Sắt: 7850 kg/m³
* Đơn vị của khối lượng riêng. Xác định khối lượng riêng cần đo đại lượng nào ?
+ Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m³
+ Cách xác định khối lượng riêng của một chất: Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của vật, rồi dùng công thức D = m/V để tính toán.
II. Trọng lượng riêng là gì ? Công thức tính trọng lượng riêng.
* Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
* Trọng lượng riêng của một chất được xác định trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m³) chất đó
* Công thức tính trọng lượng riêng
d = P/V d: trọng lượng riêng (N/m³)
P: trọng lượng (N)
V: thể tích (m3)
Suy ra P = d.V hay V = P/d
* Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng d = 10.D
* Muốn xác định khối lượng riêng của một chất tạo nên vật ta phải :
+ Dùng bình chia độ để đo thể tích và dùng cân để đo khối.
+ Sau đó từ công thức D = m/V ta xác định được khối lượng riêng .
Xem thêm tài liệu đầy đủ ở dưới đây
>> Tải về file TẠI ĐÂY.
>> Xem thêm :
Trackbacks