Giới từ – Ngữ pháp Tiếng anh cơ bản

Đang tải...

GIỚI TỪ

(Preposition)

I. GIỚI TỪ

1. Giới thiệu

         + Giới từ là từ nối dùng để nối danh từ hay đại từ với từ đứng trước.

         + Giới từ có thể là một từ riêng lẻ: at, after, by, from, to, with, for, in, on…

Thí dụ:

         He works at the cotton factory.

         Anh ấy làm việc ở nhà máy bông.

         She put the book on the table.

         Cô ấy đổ cuốn sách lên bàn.

Giới từ có thê là một cụm từ: instead of, in front of, for the sake of, with regard to, at the back of, in spite of, on account of…

Thí dụ:

         He will come instead of me.

         Anh ấy sẽ đến thay cho tôi.

         The teacher stood in front of the class.

         Thầy giáo đứng trước lớp.         

         What did he say with regard to my proposals?

         Ông ấy nói sao về những đề nghị của tôi?

2. Chức năng của giới từ

         Giới từ đứng trước một danh từ (hoặc đại từ) để tạo thành một cụm từ. Cụm từ đó có thể là

a. Trạng ngữ (bổ nghĩa cho một động từ)

Thí dụ:

         I looked through the window.

         Tôi nhìn qua cửa sổ.

         I shall go there on Friday.

         Tôi sẽ tới đó vào ngày thứ Sáu.

         He spoke in a loud voice.

         Ông ấy nói to.

b. Tính ngữ (bổ nghĩa cho một danh từ)

Thí dụ:

         The house with the big garden is Mr.Nam’s.

         Ngôi nhà có vườn lớn là nhà ông Nam.

         I don’t like the sound of a jet engine.

         Tôi không thích tiếng động cơ máy bay phản lực.

Chú ý:

         Cần phân biệt hai chức năng này. Cùng một cụm từ có thể ở trường hợp này là trạng ngữ, ở trường hợp khác lại là tính ngữ.

Thí dụ:

         He usually does his morning exercises in the open air.

         (trạng ngữ, bổ nghĩa cho does)

         Exercise in the open air is healthy.

         (trạng ngữ, bổ nghĩa cho exercise)

         He lives at the end of the village.

         (trạng ngữ, bổ nghĩa cho lives)

         The house at the end of the village is a shop.

         (trạng ngữ, bổ nghĩa cho house)

3. Vị trí của giới từ

a. Thường bao giò cũng đứng ngay trước từ mà nó chi phối.

         He spoke to me.

         Anh ấy nói với tôi.

         He prevented me from speaking.

         Anh ấy ngăn không cho tôi nói.

         We travel on horseback.

         Chúng tôi đi ngựa.

b. Có thể đứng ở cuối.

+ Câu nghi vấn: (xem bài 9: Từ nghi vấn)

         Whom are you looking at?

         Anh nhìn ai?

         Where do you come from?         

         Anh ở đâu tới?

         What is it made of?

         Cái đó làm bằng gì?

         Whom did you ask for?

         Anh hỏi ai?

+ Mệnh đề tính ngữ: (xem bài 11: Đại từ quan hệ)

         The engineer (whom) you are speaking about is a good specialist.

         Người kĩ sư (mà) anh nói tới là một chuyên gia giỏi.

         This is the book that I came for.

         Đây là quyển sách tôi tìm.

         It was the song (which) she always delighted in.

         Đó là bài ca cô ấy luôn luôn thích.

c. Đứng ở cuối câu trong đó động từ chia ở dạng thụ động

         Everything he said was laughed at.

         Tất cả những điều anh ấy nói đều bị cười nhạo.

         He is a man whose word can be relied on.

         Anh ấy là người mà lời nói có thể tin.

         He is well spoken of.

         Người ta nói tốt về anh ấy.

II. GIỚI TỪ, PHÓ TỪ

1. Một số từ có thể vừa dùng làm giới từ vừa dùng làm phó từ. Những từ thuộc loại này là: in, on, up, down, of, near, through, along, across, over, under, round…

Cần phân biệt chức năng của những từ đó trong từng câu.

Thí dụ:

         a. He put the book on the table. (giới từ)

         b. Put your coat on. (phó từ)

         c. Lan is in the garden (giới từ)

         d. I opened the door and he came in. (phó từ)

         e. She ran along the passage. (giới từ)

         g) Come along, we are late already. (phó từ)

2. Những từ loại giới từ/ phó từ này thường còn được gắn liền với một động từ.

         Kết cấu này làm cho động từ có một sắc thái ý nghĩa khác với động từ gốc. Có thế nói là kết cấu này đã tạo nên một động từ riêng biệt.

Thí dụ:

         He put on his shirt.

         Anh ta mặc sơ mi vào.

         I will put out the light.

         Tôi sẽ tắt đèn.

         Turn on the radio.

         Hãy bật radio lên.

         Turn off the radio.

         Hãy tắt radio đi.

         I should give up smoking.

         Tôi phải bỏ cái thói hút thuốc này.

         He came in.

         Anh ta đi vào.

         She read on.

         Chị ấy đọc tiếp (tiếp tục đọc).

         His plans fell through.

         Kế hoạch của anh ấy thất bại hoàn toàn.

Chú ý:

Vị trí của tân ngữ.

1. Nếu là danh từ, nó đứng sau động từ.

         He put out the light.

         He put the light out.

2. Nếu là đại từ, phải để vào giữa.

         He put it out.

II. MỘT SỐ GIỚI TỪ/PHÓ TỪ THƯỜNG GẶP

         Lời ghi: Mỗi giới từ Anh bao hàm nhiều sắc thái nghĩa. Cách vận dụng cũng rất phức tạp. Trong phạm vi một bài không thể nào trình bày hết. Chỉ có thể hiểu thấu và vận dụng được qua việc đọc nhiều các bài văn hay và các tác phẩm của nhiều tác giả.

         Dưới đây chỉ giới thiệu một số giới từ/phó từ thường gặp với sắc thái ý nghĩa hay dùng (sắp xếp theo trình tự a, b, c…)

About

         + Khoảng độ, vào khoảng…

         His father died about ten years.

         Bố anh ta mất khoảng mười năm trước đây.

         I’ll see you at about 6 o’clock.

         Tôi sẽ gặp anh vào khoảng 6 giờ.

         + Quanh quẩn, đây đó…

         All about the house, there are mosquitoes.

         Quanh nhà chỗ nào cũng có muỗi.

         I go about the country a good deal and have seen many interesting things.

         Tôi đã đi nhiều miền quanh vùng này và đã được thấy nhiều điều hay.

         + (nói, bàn…) về.

         I want you to tell me about our work.

         Tôi muốn anh bàn với tôi về công việc của chúng ta.

         I am thinking about you all the time.

         Tôi luôn luôn nghĩ về anh.

         Can you recommend me a book about the history of Greece?

         Anh có thể giới thiệu cho tôi một cuốn sách nói vê lịch sử Hy Lạp không?

         + ở (ai, cái gì…)

         There is an air of innocence about her.

         (ở) Cô ta có một vẻ vô tận.

Above

         + ở trên

         We flew above the clouds.

         + Trên, cao hơn, quá…

         This job is above my capabilities.

         Công việc này quá khả năng của tôi;

         There were above 100 people at the meeting.

         He is above meaness.

         Anh ấy không thể nào mà ti tiện được.

Across

+ Qua, ngang, ngang qua…

         The tree had fallen down across the railway line.

         Cây đó nằm ngang qua đường xe lửa.

         He swam across the river.

         Anh ta đã bơi qua sông.

+ ở (phía) bên kia…

         There is a sand hill across the river.

         Có một đồi cát bên kia sông.

+ Bắt chéo, thành hình chữ thập.

         He drew two lines across a cheque.

         Anh ta gạch hai đường chéo trên tờ séc.

         He stood with his arms across.

         Anh ta đứng khoanh tay.

After

+ Sau, sau khi, theo sau.

         He usually takes a nap after dinner.

         Anh ấy thường chợp mắt một lát sau bữa ăn.

         I ran after the boy but couldn’t catch him.

         They came to Moscow after us.

+ Theo, phóng theo…

         Saigon is named after President Ho Chi Minh.

         Sài Gòn được đặt theo tên Chủ tịch Hồ Chí Minh.

         This is a painting after Rubens.

         Đây là một bức họa kiểu Ruy-bin.

+ Ngụ ý: theo đuổi, tìm kiếm, mong muôn, trông nom, thăm

         Who is he after?

         Anh ấy đang tìm ai?

         She often inquires after your health.

         Bà ấy thường hỏi thăm sức khoẻ của chị.

         She has to look after her children at home.

         Bà ấy phải trông nom con cái ở nhà.

+ Ngụ ý: dù sao

         After all, he was a kind man.

         Dù sao anh ta cũng là người tốt.

Against

+ Chống lại, ngược lại, trái với, tương phản với…

         The Vietnamese people rise up to fight against aggression.

         Nhân dân Việt Nam đứng lên chống xâm lược.

         Are you for or against the plan?

         Anh ủng hộ hay chống lại kế hoạch đó?         

         He acted against my advice.

         Anh ta hành động trái với lời khuyên của tôi.

+ Tựa vào, tỳ vào, áp vào…

         He stood against the wall.

         Anh ta đứng dựa vào tường.

         The rain beat against the window.

         Mưa dập vào cửa sổ.

+ Ngụ ý phòng ngừa

         He was armed against any unexpected danger.

         Anh ấy được vũ trang phòng ngừa sự bất trắc.

Along

+ Dọc theo, theo chiều dài…

         We were walking along the river.

+ Suốt theo, tiếp, đi theo, đi cùng…

         The dog was running along behind the boy.

         Con chó cứ chạy theo sau đứa bé trai.

         Don’t stop, move along!

         Đừng đứng lại, đi tiếp đi!

Among (amongst)

+ Giữa, ở giữa, trong đám, trong số …

         He did himself among the trees.

         He is sitting among (st) his friends.

         Shelley is among the world’s greatest poets.

         Se-li là một trong những nhà thơ lớn của thế giới.

         Share these sweets among the children.

         Hãy đem chia những chiếc kẹo này cho bọn trẻ.

Around

+ Quanh, xung quanh, vòng quanh…

         He looked around.

         Hắn nhìn quanh.

         The children run around the garden.

+ Đó đây, khắp…

         We travelled around the country.

         Chúng tôi đi đó đây khắp vùng…

At

+ Ở, tại (chỉ vị trí)

         Will he be at the meeting tonight?

         Anh ta sẽ có mặt ở cuộc họp tối nay chứ?

         Is Mr.Nam at home?

         Ông Nam có nhà hay không?

+ Vào lúc, vào hồi (chỉ thời gian)

         I’ll see you at school at 9 o’clock tomorrow morning.

         Tôi sẽ gặp anh ở trường vào 9 giờ sáng mai.

+ Đang, đang lúc, ở vào tình trạng nào đó…

         What are you at ?

         Anh đang làm gì đó?

         He is at work in his garden.

         Anh ấy đang làm việc ở ngoài vườn.

         His mind is never at rest.

         Đầu óc anh ấy không bao giờ được yên.

+ Vào, nhằm vào, về phía…

         The soldiers rushed at the enemy.

         Bộ đội lao vào kẻ thù.

         He threw a stone at the dog.

         Nó ném hòn đá vào con chó.

+ Với (chỉ về giá cả)

         He bought these oranges at 2 VND per kilogram.

         Anh ấy mua số cam này (với giá) hai đồng một cân.

+ Về (một môn nào)

         He is very good at mathematics.

         Anh ta rất giỏi toán.

         She is very good at cooking.

         Cô ấy nấu nướng rất giỏi.

+ Theo

         We did it at his request.

         Chúng tôi làm việc đó theo yêu cầu của anh ta.

Chú ý: 

1. Dùng at trước một danh từ chỉ địa điểm nhỏ, in trước một danh từ chỉ địa điểm lớn.

         We arrived at a village.

         Chúng tôi về làng.

         We arrived in Moscow.

         Chúng tôi đến Mátxcơva.

2. Dùng at trước một danh từ chỉ “điểm thời gian”, in trước danh từ chỉ “khoảng thời gian”.

         I’ll come to see you at 3 o’clock in the afternoon.

         Tôi sẽ đến thăm anh lúc 3 giờ chiều nay.

3. So sánh

         I threw a stone at the dog.

         Tôi ném hòn đá vào con chó.

         I threw the ball to Nam.

         Tôi ném quả bóng cho Nam.

Before

+ Trước (không gian, thời gian)

         He stood before the fire.

         Anh ta đứng trước lò sưởi.

         Come and see me tomorrow before ten o’clock!

         Hãy đến gặp tôi ngày mai trước 10 giờ!

         I have never been here before.

         Tôi chưa bao giờ ở đây từ trước tới nay/trước đây.

         Please! go in before me.

         Xin mời anh vào trước (tôi).

Behind

+ Sau, ở đằng sau…

         Look behind!

         Nhìn lại đằng sau!

         The garage is behind the house.

         Ga-ra ở đằng sau ngôi nhà này.

         Never say anything behind a person’s back.

         Không bao giờ nên nói bất cứ điều gì sau lưng ai.

+ Ngụ ý: chậm trễ

         The train is behind time.

         Tàu đến chậm.

         Lan is a long way behind with his work.

         Lân chậm trễ công việc nhiều lắm.

Below

+ Thấp hơn, dưới, ở dưới…

         Today the temperature is below 30°.         

         Hôm nay nhiệt độ dưới 30 độ.

         A captain is below a lieutenant colonel in rank.

         Về cấp bậc thì một đại uý thấp hơn một trung tá.

         It is below your dignity to do such a thing.

         Làm một việc như vậy là không xứng với phẩm cách của anh.

Beneath

+ ở dưới, bên dưới…

         The wild flowers were growing beneath the trees.

         Hoa dại mọc ở dưới những lùm cây.

         We climbed the hill, the valley lay beneath.

         Chúng tôi trèo lên đồi, thung lũng nằm rải ra ở bên dưới.

+ Không đáng, không xứng…

         He is beneath contempt.

         Hắn không đáng để cho người ta khinh.

         That is beneath you.

         Việc đó thật không xứng đáng với anh.

Beside

+ Bên, bên cạnh….

         His house is beside the river.

         Ngôi nhà của anh ta ở bên bờ sông.

         Come and sit beside me!

         Hãy lại ngồi cạnh tôi!

Besides

+ Ngoài ra, hơn nữa, vả lại…

         Did he give you any other books besides this one?

         Ngoài cuốn sách này ra anh ấy có đưa cho anh cuốn nào khác nữa không?

         Who else was there besides you?

         Ngoài anh ra còn có ai khác ở đấy nữa không?

Between

+ Giữa, ở giữa (hai người hoặc hai vật gì)

         A river flows between its banks.

         How many stations are there between Hanoi and Haiphong?

         It weighs between 50 kilogram and 60 kilogram.

         Cái đó cân nặng khoảng giữa 50 và 60 cân.

         A dispute arose between the two brothers.

         Giữa hai anh em xảy ra sự tranh cãi.

Beyond

+ Ở bên kia, quá xa…

         The sea is beyond that big hill.

         Bên kia ngọn đồi lớn là biển.

         Don’t go beyond the last house.

         Đừng đi quá căn nhà cuối cùng.

+ Quá, ngoài (sức…) vượt xa….

         This book is beyond me.

         Quyển sách này đôi với tôi khó quá.

         That is beyond my imagination.

         Điều đó thật ngoài sức tưởng tượng của tôi.

By

+ Gần, cạnh, kề, bên…

         Come and sit by me.

         Hãy lại ngồi cạnh tôi.

         He was standing by the window.

         Anh ta đứng cạnh cửa sổ.

+ Vào lúc, vào khoảng…

         By this time next year you ought to have a very good knowledge of English.

         Bằng giờ (vào thời gian này) sang năm anh phải thạo tiếng Anh.

         Can you finish the work by tomorrow?

         Anh có thể làm xong việc vào ngày mai chứ?

+ Bằng, bởi, do…

         The streets are lighted by mistake.

         Đường phố được thắp đèn do sơ suất.

         This novel was written by Nguyen Hong.

         Cuốn tiểu thuyết này do Nguyên Hồng viết.

+ Theo cách, bằng cách…

         We can learn English by listening to the radio.

         Chúng tôi có thể học tiếng Anh bằng cách nghe đài.

+ Từng…

         Coal is sold by the ton.

         Than được bán từng tấn một.

+ Qua…

         I go by his office everyday.

         Ngày nào tôi cũng đi qua cơ quan của anh ấy.

         He passed by without a word.

         Anh ta đi ngang không nói nửa lời.

But

+ Trừ ra, ngoài ra….

         I could answer all the questions but one.

         Tôi có thể trả lời các câu hỏi trừ một câu.

         There was no one in the room but me.

         Trong phòng không có ai ngoài tôi.

Down

+ Xuống, xuôi…

         Let us walk down the hill together.

         Ta hãy cùng đi xuống đồi.

         Sit down, please.

         Mời ngồi xuống.

During

+ Trong (thời gian)…

         He was in the army during the war.

         Anh ta ở trong quân đội trong suốt thời chiến tranh.

         You will have to do a lot of work during the holidays.

         Anh sẽ phải làm nhiều công việc trong những ngày nghỉ.

For

+ Cho…

         What can I do for you?

         Tôi có thể giúp gì cho anh?

         Smoking is bad for our health.

         Hút thuốc là có hại cho sức khoẻ của chúng ta.

+ Thay cho, thế cho…

         He signed it for me.

         Anh ta ký cái đó thay cho tôi.

         A pronoun is used to stand for a noun.

         Một đại từ được dùng để thay cho một danh từ.

+ Để, để được, vì, với mục đích là….

         He reached out his hand for the book.

         Anh ta với tay để lấy cuốn sách.

         What do you want the paper for?

         Anh cần tờ giấy đó để làm gì?

        We are not alone in our struggle for independence and freedom.

        Trong cuộc chiến đấu vì độc lập và tự do, chúng ta không đơn độc.

+ ủng hộ, về phe, về phía…

        Who is not for us is against us.

        Ai không ủng hộ chúng ta là chống lại chúng ta.

        The whole country is for peace.

        Cả nước đều ủng hộ hoà bình.

+ Đến, hướng về, đi đến….

        He left for Moscow yesterday.

        The train for Haiphong will leave at 5.

+ Vì, bởi vì, về…

        Thank you very much for your help.

        Rất cám ơn vì sự giúp đỡ của anh.

        What was he punished for?

        Nó bị phạt vì (về) việc gì?

        Please, do it for my sake.

        Mong anh hãy vì tôi mà làm việc đó.

+ Đối với, về phần…

        The lesson is too easy for him.

        Bài học quá dễ đối với anh ta.

        For my part I have no objection to the plan.

        Về phần tôi, tôi không phản đối kế hoạch đó.

+ Trong (khoảng thời gian)…

        He has been ill for a fortnight.

        Anh ta bị ốm trong khoảng nửa tháng nay rồi.

+ Mặc dù…

        For all his riches, he was not happy.

        Mặc dù hắn rất giàu có, hắn cũng chẳng sung sướng gì.

+ So với, đối với….

        He is very tall for his age.

        Anh ấy rất cao lớn so với tuổi.

From

+ Từ (chỉ xuất phát điểm)…

        He read that book from beginning to end in an hour.

        Anh ta đọc cuốn sách đó từ đầu đến cuối trong một giờ.

        This train starts from Hanoi and goes to Haiphong.

        Chuyến tàu xuất phát từ Hà Nội và đi đến Hải Phòng.

        He works from morning till night without resting.

        Anh ta làm việc không nghỉ từ sáng đến tối.

+ Cách, khỏi, đừng, không được (chỉ sự ngán cách, ngăn trở…)

        Our house is a long way from the station.

        Nhà chúng tôi ở cách xa nhà ga.

        The rain prevented us from going.

        Mưa làm chúng tôi không đi được.

+ Vì, do, do bởi, do từ (chỉ nguyên nhân)

        He did it from ignorance.

        Do ngu dốt mà hắn ta làm việc đó.

        He trembled from fear.

        Anh ta run lên vì sợ hãi.

+ Với (chỉ sự so sánh, khác biệt)

        You can’t tell him from his brother.

        Anh không thể phân biệt nó vói anh nó.

+ Bằng từ (chỉ nguồn gốc)….

        Wine is made from grapes.

        Rượu vang làm bằng nho.

+ Của từ (ai cho, gửi tặng… chỉ xuất xứ)

        I received a letter from my friend this morning.

        Sáng nay tôi nhận được một bức thư của anh bạn.

In

+ Ở, tại, trong (nơi chốn, không gian)

        They live in Hanoi.

        Họ sống ở Hà Nội.

        He had a bag in his hand.

        Anh ta cầm túi trong tay.

        We saw a man in the distance.

        Chúng tôi trông thấy một người ở đằng xa.

+ Vào lúc, trong lúc (thời gian)….

        He is always at his office in the morning,

        Anh ta thường có mặt ở cơ quan vào buổi sáng.

        It was done in a day.

        Điều đó được làm xong trong một ngày.

+ Ở vào, trong (phạm vi, hoàn cảnh, điều kiện, trạng thái, tâm trạng) trong khi, trong lúc, đang…

        Why are you in such a hurry? If I were in your place I should wait for a time.

        Tại sao anh phải vội vàng thế? Nếu tôi ở vào địa vị của anh, tôi sẽ đợi một thời gian.

        He is in a very favourable position.

        Anh ấy đang ở vào một thế rất thuận lợi.

        He is always in good health.

        Anh ta luôn trong tình trạng sức khoẻ tốt.

+ Vào, vào trong…

        He threw the stick in the fire.

        Hắn ta ném cái que vào ngọn lửa.

        I’ve put tea in the tea-pot.

        Tôi đã cho trà vào ấm rồi.

        Go in, don’t wait outside.

        Vào đi, đừng đợi ở ngoài nữa.

+ Thành….

        They went in twos and threes along the river.

        Họ đi thành từng nhóm hai và nhóm ba người dọc theo con sông.

+ Bằng…

        A statue in marble.

        Một pho tượng bằng cẩm thạch.

        This document is written in English.

        Tài liệu này được viết bằng tiếng Anh.

+ Mặc, đeo..

        A lady in red.

        Một bà mặc áo đỏ.

+ Vì, để…

        He cricd in pain.

        Nó kêu khóc vì đau đớn.

        Is there any man unwilling to fight in defence of his country?

        Có ai là người không sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ đất nước mình?

+ Về, ở…

        He is very weak in English.

        Anh ta rất yếu về tiếng Anh.

        We firmly believe in the leadership of our Party.

        Chúng ta tin tưởng vững chắc ở sự lãnh đạo của Đảng ta.

Into

+ Vào, vào trong,..

        She poured milk into the jug.

        Cô ấy đổ sữa vào bình.

+ Thành, thành ra, hóa ra (thay đổi trạng thái), sang…

        He has translated many English novels into Vietnamese.

        Anh ta đã dịch nhiều tiểu thuyết tiếng Anh sang tiếng Việt.

        Nobody can change water into milk.

        Không ai có thể chuyển nước thành sữa.

        The children collected broken bricks into heaps.

        Bọn trẻ con nhặt gạch vụn để thành đống.

Of

+ Của (ngụ ý sở hữu)

       He is the son of my friend.

       Nó là con trai bạn tôi.

       The wall of the garden is covered with moss.

       Tường vào của khu vườn bị phủ rêu.

+ Về, vì…

       We often speak of him.

       Chúng tôi thường nói về nó.

       He died of tuberculosis many years ago.

       Anh ta chết vì bệnh lao cách đây nhiều năm.

+ Làm bằng, bằng…

       This box is made of wood.

       Cái hộp này làm bằng gỗ.

+ Gồm, có…

       A family of eight.

       Một gia đình gồm có tám người.

       A man of ability.

       Một người có năng lực.

       This is a question of great importance.

       Đây là một vấn đề có tầm quan trọng to lớn.

+ Từ, ở…

       He came of a good family.

       Anh ấy xuất thân (từ) một gia đình tốt.

+ Trong, trong đám…

       He is one of my friends.

       Anh ấy là một trong những người bạn của tôi.

       He is the most hard-working of all the pupils in my class.

       Cậu ta là người chăm nhất trong tất cả học sinh lớp tôi.

+ Trong, vào (trước danh từ chỉ thời gian).

       Of recent years.

       Vào những năm gần đây, trong những năm gần đây.

       He came of a Saturday.

       Anh ấy đến vào một ngày thứ bảy.

+ Cách…

       The village is within 50 km of Hanoi.

       Làng đó ở cách Hà Nội 50 km.

+ Khỏi, mất

       The doctor cured me of my illness.

       Bác sĩ đã chữa cho tôi khỏi bệnh.

       He was robbed of his money.

       Anh ta bị lấy cắp tiền.

+ Về phần…

       It’s very kind of you to come.

       (Về phần) anh đến được là tốt quá.

+ Dùng đứng trước một danh từ có tính chất định ngữ

       The city of Hanoi. Thành phố Hà Nội.

       The rays of the sun. Tia mặt trời.

       A glass of beer. Một cốc bia.

+ Dùng đứng sau một danh hiệu về học vị

       Doctor of law. Tiến sĩ luật.

+ Dùng đứng sau một động từ ngụ ý nếm, ngửi… mùi vị gì.

       The room smelt of flowers.

       Căn phòng toàn mùi hoa.

       He reeks of tobacco.

       Hắn sặc mùi thuốc lá.

+ Dùng đứng sau tính từ chỉ tính chất.

       He is blind of one eye.

       Anh ta bị mù một mắt.

Off

+ Rời, khỏi, cách, xa…

       One of the wheels of the cart flew off.

       Một trong những bánh xe của chiếc xe bò long hẳn ra.

       The cover has come off the book.

       Cái bìa đã long ra khỏi quyển sách.

       We drove the enemy off the Fatherland.

       Chúng ta đuổi quân thù ra khỏi đất nước.

+ Tắt, hết

       Is the lamp off?

       Đèn đã tắt chưa?

       He turned off the radio.

       Anh ấy đã tắt đài.

       He tried to pay off his debts in a week.

       Anh ấy cố gắng thanh toán hết nợ nần trong một tuần lễ.

+ Đi, đi hẳn, đi rồi…

       They are off.

       Họ đã đi rồi.

       Off with you!

       Cút đi!

On

+ Trên, ở trên…

       He put the book on the table.

       Anh ta đặt cuốn sách trên bàn.

       There were many pictures on the walls.

       Có nhiều bức tranh treo trên tường.

+ Vào, lúc, khi.

       He will come back on Saturday.

       Anh ta sẽ về vào thứ bảy.

       On getting his telegram, I set off immediately for Haiphong.

       (Khi) nhận được điện của anh ta, tôi đi Hải Phòng ngay.

+ Vào, về phía, bên…

       He was hit on the head.

       Nó bị đánh vào đầu.

       We live on the North side of the city.

       Chúng tôi sống ở phía bắc thành phố.

+ Nói, nói về, bàn về…

       What are your ideas on the subject?

       Ý kiến của anh về vấn đề đó thế nào?

       There is a lecture on Shakespeare at the institute this morning.

       Sáng nay ở viện có một buổi nói chuyện về sếch-xpia.

+ Dựa vào, dựa trên, nhờ vào…

       He relied on his parents to live.

       Hắn sống dựa vào bố mẹ.

       His statement was founded on facts.

       Lời tuyên bố của ông ta được dựa trên sự thật.

+ Đang, tiếp tục, tiếp diễn…

       The house is on fire.

       Căn nhà đang cháy.

       The light is on.

       Đèn đang sáng.

       What is on at the theatre tonight?

       Tối nay nhà hát diễn vở gì?

       Let’s go on.

       Chúng ta hãy tiếp tục.

Chú ý:

+ Dùng on trước danh từ chỉ ngày (những ngày trong tuần), và danh từ chỉ rõ ngày tháng.

Thí dụ :

       I shall come back on Monday.

       Tôi sẽ về vào thứ hai.

       He was born on May 17 th, 1960.

       Nó sinh ngày 17 tháng 5, 1960.

+ Dùng in trước danh từ chỉ tháng, năm.

Thí dụ :

       He was born in 1960.

       Nó sinh năm 1960.

       He was born in May.

       Nó sinh vào tháng 5.

Out, out of

Lời ghi: Out là phó từ thường được dùng gắn với một động từ. Out of là giới từ.

Out

+ Ngoài, ở ngoài, ra ngoài…

       He has just gone out.

       Nó vừa đi ra ngoài.

       He is out in the rain.

       Anh ta đứng ở ngoài mưa.

+ Ra

       The war broke out

       Chiến tranh nổ ra.

       The secret is out.

       Điều bí mật đã lộ ra.

+ Hẳn, hoàn toàn, hết, tất…

       The stains will wash out.

       Những vết bẩn sẽ sạch hết.

       Have you read it out?

       Anh đã đọc hết chưa?

       The light is out.

       Đèn đã tắt.

+ Thẳng ra, rõ ra…

       Speak out, please.

       Xin anh hãy nói thẳng ra.

       He cried out with pain.

       Anh ta đau đớn kêu lên.

Out of

+ (ra) ngoài, (ra) khỏi, ngoài….

       He threw the stone out of the window.

       Hắn ném hòn đá ra ngoài cửa sổ.

       He has been seriously ill but the doctors says he is out of danger now.

       Anh ấy ốm nặng, nhưng bác sĩ bảo hiện nay anh ấy thoát khỏi tình trạng nguy kịch rồi.

+ Do, vì…

       He did it out of curiosity.

       Vì tò mò mà nó làm việc đó.

       He adopted the orphan out of pity.

       Vì lòng thương mà anh ta nhận em bé mồ côi đó làm con nuôi.

+ Cách xa, cách…

       Out of sight, out of mind.

       Xa mặt cách lòng.

       The island is three kilometers out of Doson.

       Hòn đảo đó cách Đồ Sơn ba cây số.

+ Sai, lạc, hết, mất…

       She sang out of tune.

       Cô ta hát sai điệu.

       I was out of patience with him.

       Tôi không thể nào kiên nhẫn với hắn được nữa.

       He has been out of work six months.

       Anh ta không có việc làm đã 6 tháng nay rồi.

       This style of dress is out of fashion.

       Kiểu váy này lỗi mốt rồi.

Over

+ Trên, ở trên, trên khắp…

       The sky is over our heads.

       Bầu trời trên đầu chúng ta.

       The planes flew over our heads.

       Các máy bay lượn trên đầu chúng ta.

       Rice is grown all over Vietnam.

       Trên khắp đất nước Việt Nam nơi nào cũng trồng lúa.

       He spread a cloth over the table.

       Nó trải khăn lên bàn.

+ Hơn (trên), nhiều hơn…

       There were over thirty people at the meeting.

       Có hơn ba mươi người trong cuộc họp.

+ Qua, sang, đến tận…

       The horse jumped over the fence.

       Con ngựa nhảy qua hàng rào.

       Come over and see me next week.

       Qua thăm tôi tuần sau nhé.

       Mr Nam’s house is over the way.

       Nhà ông Nam ở bên kia đường.

       She helped the old woman over the road.

       Cô ta giúp bà cụ đi sang bên kia đường.

+ Nhào…

       He fell over.

       Anh ta ngã lộn nhào.

       He was so strong he could push a car over.

       Anh ta khoẻ đến mức có thể đẩy lật nhào một cái xe ôtô.

+ Khắp, khắp nơi, khắp chỗ…

       The board is covered over with paint.

       Tấm ván được sơn khắp cả.

+ Qua, xong, hết, kết thúc, …

       You come too late, the football match is all over.

       Anh đến quá muộn, trận bóng đã kết thúc.

       Our summer holidays are over.

       Kỳ nghỉ hè của chúng ta đã hết.

+ Kỹ lưỡng, cẩn thận, lặp đi lập lại…

       You have to think this matter over.

       Anh ta phải suy nghĩ cho kỹ về vấn đề này.

       I don’t want to make a decision at one, I’ll talk it over with my wife.

       Tôi không muốn quyết định ngay, tôi sẽ bàn kỹ vấn đề đó với nhà tôi.

       He repeated the same thing over and over in his speech.

       Hắn cứ nhắc đi nhắc lại mãi một ý trong bài nói chuyện của hắn.

Past

+ Qua, quá….

       He walked past the door. Anh ta bước qua cửa.

       It is past three o’clock. Đã hơn 3 giờ rồi.

       The situation is past hope.

       Tình hình không còn hy vọng gì nữa.

Round (around)

+ Quanh, xung quanh…

       The earth moves round the sun.

       Trái đất chuyển động quanh mặt trời.

       All the year round.

       Quanh năm.

Since

+ Từ, từ khi…

       They have lived in this house since 1960.       

       Họ đã sống trong ngôi nhà này từ năm 1900.

       Things have changed verv much since I last met you.

       Mọi vật thay đổi nhiều quá từ khi tôi gặp anh lần cuối cùng.

Chú ý:

Dùng since trước một danh từ (hoặc một cụm từ) chỉ điểm thời gian.

Dùng for trước một danh từ chỉ khoảng thời gian.

Thí dụ :

       He has been ill since last Sunday.

       Anh ta ốm từ chủ nhật tuần trước.

       He has been ill for a week.

       Anh ta ốm đã một tuần nay.

Through

+ Qua, xuyên qua, suốt…

       We walked through the forest.

       Chúng tôi đi xuyên qua rừng.

       The river flows through the town.

       Con sông chảy qua thành phố.

       He worked all through the night.

       Anh ta làm việc suốt đêm.

       His clothes are wet through the rain.

       Quần áo của anh ta bị mưa ướt hết.

+ Do, nhờ, bởi, vì, tại…

       We lost ourselves through not knowing the way.

       Vì không biết đường nên chúng tôi bị lạc.

       It was through his carelessness that the machine was broken down.

       Chính do sự cẩu thả của nó mà cái máy bị hỏng.

Chú ý:

Dùng through để diễn tả: qua, xuyên qua.

Dùng across để diễn tả: đi qua, ngang qua, từ bên này sang bên kia.

Thí dụ :

       + We walked through the village.

       Chúng tôi đi xuyên qua làng.

       + We walked across the road.

       Chúng tôi đi ngang qua con đường.

To

+ Đến, tới, về.

       He will go to Namha next week.

       Anh ta sẽ đi Nam Hà tuần sau.

       I have already sent my luggage to the station.

       Tôi đã gửi hành lý của tôi tới ga.

+ Cho, với, đối với.

       He is very kind to me.

       Anh ấy rất tốt đối với tôi.

       I spoke to him about it.

       Tôi nói cho anh ta biết về nó.

       Give the book to me.

       Hãy đưa cuốn sách cho tôi.

+ Theo…

       Is that tea quite to your taste?

       Loại trà đó có hợp khẩu vị của anh không?

       She sang to the violin.

       Cô ta hát theo đàn vĩ cầm.

+ So với, hơn…

       I prefer this book to that one.

       Tôi thích quyển sách này hơn quyển kia.

       What he has done is nothing to what he meant to do.

       Việc anh ta đã làm không nghĩa lý gì so với những điều anh ta có ý định làm.

+ Trước, đối chọi.

       They met face to face.

       Họ gặp nhau mặt đối mặt.

+ Của, ở…

       The secretary to tho manager.

       Thư ký của giám đốc.

       Vietnam’s Ambassdor to Thailand.

       Đại sứ Việt Nam ở Thái Lan.

+ Để, được….

       He came to help me.

       Anh ấy đến để giúp dỡ tôi.

       I hope to see you soon.

       Tôi hy vọng sớm được gặp anh.

Towards

+ Về phía, hướng về, hướng tới…

       Our country is rapidly moving towards prosperity.

       Đất nước chúng ta đang tiến nhanh tới sự phồn vinh.

+ Vào khoảng…

       It was somewhere towards five o’clock when he came.

       Lúc anh ta đến là vào khoảng 5 giờ.

+ Đối với…

       He is friendly towards all his schoolmates.

       Anh ta đối xử thân mật với tất cả các bạn học.

Under

+ Dưới, ở dưới…

       Don’t stand under a tree during a thunderstorm.

       Đừng đứng dưới cây khi có giông.

       Under the leadership of the Vietnam Worker Party, the Vietnamese people have scored great achievements in the building of socialism.

       Dưới sự lãnh đạo của Đảng lao động Việt Nam, nhân dân Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.

+ Dưới, chưa đầy, chưa đến…

       You can’t sign that you are under age.

       Cậu không thể ký vào cái đó được, cậu chưa đến tuổi (thành niên). (Cậu còn dưới tuổi thành niên)

+ Đang, trong….

       Those roads are under repair.

       Những con đường này đang được sửa chữa.

       Under these circumstances, I can’t give you any help.

       Trong những hoàn cảnh này, tôi không thổ nào giúp gì anh được.

Until, till

+ Cho đến, cho đến khi…

       The holidays last until September.

       Những ngày nghỉ kéo dài đến tận tháng chín.

       He waited till all the pupils were quiet before he began his lesson.

       Ông ta đợi cho đến khi tất cả các học sinh yên lặng rồi mới bắt đầu giảng bài.

Up

+ Lên, ngược lên, ở trên…

       They walked up the hill.

       Họ đi lên đồi.

       The ship sailed up the river.

       Con tàu đi ngược dòng sông.

+ Dậy (đứng len, đứng dậy)

       I usually get up early.

       Tôi thường dậy sớm.

       The whole nation was up in arms against the invaders.

       Cả nước đã đứng lên vũ trang chống quân xâm lược.

+ (Đến) gần, tới…

       He came up to me.

       Anh ấy đến chỗ tôi.

+ Hết, hoàn toàn, xong, hẳn…

       Time is up.

       Hết giờ.

       He filled up the glass with water.

       Anh ấy rót đầy cốc nước.

       He broke up the stick.

       Anh ấy bẻ gẫy (hẳn) cái que.

With

+ Với, cùng, cùng với…

       Come and stay with us for some days.

       Hãy đến ở với chúng tôi vài ngày.

       He has quarrelled with Nam.

       Anh ta cãi nhau với Nam.

+ Bằng, với…

       She cut the bread with a sharp knife.

       Cô ấy cắt bánh mỳ bằng/ với con dao sắc.

+ Có…

       Do you see the man with a long heard in that far corner of the room?

       Anh có nhìn thấy người đàn ông có bộ râu dài ngồi ở góc căn phòng kia không?

+ Về, về phần, ở phía

       The decision rests with you.

       Sự quyết định là về phần / ở phía anh.

+ Vì

       She was trembling with fear.

       Cô ta run lên vì sợ hãi.

+ Đối với.

       With him, money is not important.

       Đối với/ Với anh ta tiền không quan trọng.

+ Mặc dầu

       With all his weaknesses, I like him.

       Mặc dù anh ta có nhiều nhược điểm, tôi vẫn thích anh ta.

Within

+ Ở trong, phía trong, bên trong…

       They played within door because it was raining hard.

       Chúng chơi trong nhà vì mưa rất to.

+ Trong vòng, trong khoảng, trong phạm vi…

       I shall be back again within a year.

       Một năm sau tôi sẽ trả lại.

       You must try to live within your income.

       Anh phải cố gắng sống trong phạm vi số tiền thu nhập của anh.

Without

+ Không có…

       He can do his homework without any help.

       Anh ta có thể làm bài tập ở nhà mà không cần ai giúp cả.

       Of course, I know you will work hard that goes without saying.

       Tất nhiên rồi, tôi biết là anh sẽ làm việc tích cực, điều đó khỏi phải nói.

       I have to buy a bicycle, it is something I can’t do without.

       Tôi phải mua một cái xe đạp, đó là cái mà tôi không thô không có được.

Bài tập

1. Điền vào chỗ trống bằng những giới từ thích hợp.

       1. I go… school everyday.

       2. My sister stays… home.

       3. I haven’t seen him… a week.

       4. He has been away… Saturday.

       5. He threw himself… the river.

       6. I was born… Hanoi, but now I live… Dong Du, a small village near the Red River.

       7. Hamlot was written… Shakespeare.

       8. I’he bottle is full… beer.

       9. I bought this hat… 10 thousand VND.

       10. This train will leave here… Haiphong… midnight.

       11. This is a secret… you and me.

       12. There are many bridges… this river.

       13. I like to smoke a cigarette and listen… the radio… dinner.

       14. Look… Lan! She’s got a new dress.

       15. What are you talking…?

       16. Count… one… ten… your fingers.

       17. I looked…the window… the busy street.

       18. It is best to draw lines… a ruler.

       19. You will catch cold if you go., the rain… a hat.

       20. The house is … fire! Call… help!

       21. What are you laughing…?

       22. They went home… foot.

       23. They went home… bus.

       24. She fell…the ladder when she was trying to pin… a map.

       25. He lives… his parents not far… here.

       26. Don’t be angry… me, listen… what I have to say.

       27. Who does that watch belong…?

       28. I can’t cut… this knife.

       29. Children… four years… age do not often go… school.

       30. Is that blouse made… silk or cotton?

       31. What were you talking… him….?

       32. It’s very kind… you to help me…my work.

       33. She is not much good… ping-pong because… her weak wrist.

       34. The streets are lit… electricity.

       35. It is dangerous to drive… 60 miles per hour…. busy streets.

       36. Why don’t you put… the light, or do you prefer to sit… the dark?

       37. … my surprise, 1 found him sitting alone… the dark.

       38. If you always make fun… me, I shan’t be friends … you any more.

       39. I must send him… the doctor, he will soon find… what is wrong… him.

       40. She has broken… her engagement… Tam.

       41. You seem to know all… it.

       42. Let’s walk… the square.

       43. I don’t get… very well… him.

       44. Come and sit… me, there’s plenty of room.

       45. … next Friday I ought to have finished the job.

       46. The pupils came into the classroom one… one.

       47. This medicine is very good… you.

       48. Tan is big… his age.

       49. He was sent to prison… stealing.

       50. She is always., good health and is never… need of a doctor.

       51. When I advise you to do this I am speaking… experience.

       52. They suffered terribly… cold and hunger.

       53. You must try to look at the matter… my point of view.

       54. What do you think… this Sonata?

       55. The doctor cured me… my illness.

       56. Help me… with my coat.

       57. Could you give us a little speech… this subject?

       58. Is there anything good… at the cinema tonight?

       59. The street is crowded with people, do you think we can get…?

       60. Does this road go… Haiduong?

       61. That coat is quite well, hold it… the fire….a few minutes.

       62. Don’t be… such a hurry, there’s still plenty of time.

       63. Make yourself… home; help yourself… anything you want…. waiting to be asked.

       64. There are a lot of weeds in my garden; I’m going to pull them…

       65. That stream never dries… even in the middle of Summer.

       66. You must accustom yourself… hot Summer.

       67. You don’t look very well. What’s the matter… you?

       68. He never agrees… me… anything.

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận