Giáo án toán 2 – Tuần 12
I. MỤC TIÊU:
– Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b ( với a,b là các số có không qua hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ).
– Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
– Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b,d,e), 2 (cột 1,2,3), 4.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1 (a,b,d,e), 2 (cột 1,2,3)
HS khá giỏi, làm được các bài 1 (a,b,d,e), 2 (cột 1,2,3),
II. CHUẨN BỊ
– GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
– HS: Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài cũ Luyện tập.
Bài 4:
Số con gà cólà :
42 – 18 = 24 (con )
Đáp số: 24 con.
– GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
+MT : Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
+ Cách tiến hành:.
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
– Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
– Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
– Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
– Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
Tải về file word đầy đủ tại đây.
Xem thêm
Trackbacks