Giải chi tiết tiết luyện tập trang 51 sách giáo khoa toán lớp 2

Đang tải...

Giải chi tiết tiết luyện tập toán lớp 2:

Mục tiêu: Giải chi tiết tiết luyện tập toán lớp 2 giúp.

  • Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ, vận dụng khi tính nhẩm,
    thực hiện phép trừ và giải toán có lời văn.
  • Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về cộng có nhớ.

Giải chi tiết tiết luyện tập toán lớp 2 – chữa bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 51 sách giáo khoa toán lớp 2

Bài 1. Tính nhẩm:

11 – 2 =               11 – 4 =

11 – 6 =               11 – 8 =

11 – 3 =               11 – 5 =

11 – 7 =              11 – 9 =

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 41 – 25;               51 – 35;             81 – 48

b) 71 – 9;                 38 + 47;            29 + 6.

Bài 3. Tìm x:

a) x + 18 = 61;

b) 23 + x = 71;

c) x + 44 = 81

Bài 4. 

Một cửa hàng có 51kg táo, đã bán 26kg táo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Bài 5. Đặt tính “+” hoặc “-” vào chỗ trống.

9 … 6 = 15               16 … 10 = 6                11 … 8 = 3

11 … 6 = 5               10 … 5 = 5                  8 … 8 = 16

11 … 2 = 9                8 … 6 = 14                 7 … 5 = 12

 

Xem thêm cách giải các bài tập toán lớp 2 tại đây.

Lời giải 

Bài 1.

Hướng dẫn: Dựa vào bảng cộng 11 trừ đi một số học sinh đã học. Học sinh nhẩm và ghi lại kết quả. (Bảng cộng trang 48 sgk)

Kết quả:

11 – 2 = 9              11 – 4 = 7

11 – 6 = 5              11 – 8 = 3

11 – 3 = 8              11 – 5 = 6

11 – 7 =  4            11 – 9 = 2

Bài 2.

Hướng dẫn: học sinh cần thực hiện đặt theo hàng dọc phép tính trừ của số bị trừ và số trừ. Sau đó thực hiện phép trừ theo hàng dọc và thu được kết quả.Lưu ý, với phép trừ có nhớ, các con phải cộng nhớ vào số trừ.

Kết quả:

a) Giải bài: Luyện tập - Toán lớp 2 trang 51 SGK

b) Giải bài: Luyện tập - Toán lớp 2 trang 51 SGK

Bài 3.

Hướng dẫn: x tại 3 phép tính đóng vai trò là số hạng. Vì vậy, muốn tìm x học sinh phải lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

Kết quả:

a) x + 18 = 61

x = 61 – 18

x = 43

b) 23 + x = 71

x = 71 – 23

x = 48

c) x + 44 = 81

x = 81 – 44

x = 37

Bài 4.

Tóm tắt:

Có: 51 kg táo

Đã bán: 26kg táo

Còn lại ? ki-lô-gam táo.

Lời giải

Số ki-lô-gam táo cửa hàng còn lại là:

51 – 26 = 25 (kg)

Đáp số: 25 kg táo.

Bài 5.

Hướng dẫn: Học sinh thực hiện so sánh 2 số bên trái dấu bằng với số bên phải dấu bằng. Nếu 2 số bên trái dấu bằng nhỏ hơn thì ta thực hiện phép cộng, nếu 1 số lớn hơn một số bé hơn thì ta thực hiện dấu trừ.

Ví dụ mẫu: 9 … 6 = 15

ta thấy 9 < 15 ; 6 < 15 => phép cộng: 9 + 6 = 15

Lời giải:

9 + 6 = 15               16 – 10 = 6               11 – 8 = 3

11 – 6 = 5                10 – 5 = 5                 8 + 8 = 16

11 – 2 = 9                8 + 6 = 14                7 + 5 = 12

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận