Luyện tập phần giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Luyện tập phần giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) sách giáo khoa Toán lớp 8

ĐỀ BÀI:

Bài 40 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương, Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi?

Bài 41 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục. Nếu thêm chữ số 1 xem vào giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu là 370. Tìm số ban đầu.

Bài 42 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp 153 lần số ban đầu.

Bài 43 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Tìm phân số có đồng thời các tính chất sau:

a) Tử số của phân số là số tự nhiên có một chữ số;

b) Hiệu giữa tử số và mẫu số bằng 4;

c) Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì ta được một phân số bằng phân số  \frac{1 }{5} .

Bài 44 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Điểm kiểm tra Toán của một lớp được cho trong bảng dưới đây:

Trong đó có hai ô còn trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống, nếu điểm trung bình của lớp là 6,06.

Bài 45 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kỹ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi vậy, chỉ trong 18 ngày, không những xí nghiệp đã hoàn thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được 24 tấm nữa.Tính số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.

Bài 46 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB

Bài 47 trang 32 sách giáo khoa Toán tập II.

Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là a% (a là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.

a)Hãy viết biểu thức biểu thị:

+Số tiền lãi sau tháng thứ nhất;

+Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất;

+Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.

b)Nếu lãi suất là 1,2% (tức là a = 1,2) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?

Bài 48 trang 32 sách giáo khoa Toán tập II.

Năm ngoái, tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu. Năm nay, dân số của tỉnh A tăng thêm 1,1%, còn dân số của tỉnh B tăng thêm 1,2%. Tuy vậy, số dân của tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là 807200 người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh

Bài 49 trang 32 sách giáo khoa Toán tập II.

Đố: Lan có một miếng bìa hình tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB = 3cm. Lan tính rằng nếu cắt từ miếng bìa đó ra một hình chữ nhật ấy có diện tích bằng một nửa diện tích của miếng bìa ban đầu. Tính độ dài cạnh AC của tam giác ABC.

Xem thêm các dạng bài tập khác tại đây! 😛

 HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:

Bài 40 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Gọi tuổi Phương năm nay là x ( Tuổi , x > 0)

Tuổi mẹ năm nay là 3x ( tuổi)

Sau 13 năm nữa thì tuổi Phương là : x +13 (tuổi) và tuổi mẹ là : 3x + 13 (tuổi)

Theo đề bài ta có phương trình:

3x + 13 = 2 ( x + 13) <=> 3x + 13 = 2x + 26 <=> x =13

Vậy năm nay Phương 13 tuổi.

Bài 41 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Gọi x là chữ số hàng chục ( x nguyên dương , 0 < x ≤ 9 )

Chữ số hàng đơn vị à 2x.

Số đã cho là : 10x +2 x =12 x

Khi xen chữ số 1 vào giữa hai chữ số x và 2x thì x thành chữ số hàng trăm, 2 x vẫn là chữ số hàng đơn vị. Số mới sẽ là”

100x + 10 -12x =370 <=> 90x = 360 <=> x = 4

Vậy số cần tìm là 48.

Bài 42 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số.

Khi viết chữ số 2 vào bên trái và chữ số 2 vào bên phải ta đươc một số có bốn chữ số . Số nhận được là:

2.1000 + x.10 +  = 2002 + 10x

Số nhận được lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình:

2002 + 10x = 153x <=> 143x = 20002 <=> x =14.

Vậy số cần tìm là 14.

Bài 43 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Gọi x là mẫu số ( x có một chữ số , x € N)

Tử số là x + 4 .

Viết thêm bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số thì được mẫu bằng:

10x + ( x + 4 ) = 11x + 4.

Phân số mới bằng phân số \frac{1}{5}  . Ta có phương trình:

<=> 6x = 16   <=> x =16/6  (không thỏa mãn điều kiện của ẩn)

Vậy không tìm được phân số nào thỏa mãn điều kiện của ẩn)

Bài 44 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Gọi x là số học sinh của lớp x ( x nguyên dương)

Số điểm 4 của lớp là:

x – ( 2 + 10 +12 + 7 + 6 + 4 +1 ) = x -42

Điểm trung bình của lớp là 6,06 nên ta có phương trình:

= 6,06 <=> 103 + 4x = 6,06x

<=> 2,06 x = 103 <=> x =50 (tmđk)

Vậy số học  sinh của lớp là 50 và số điểm 4 là 8.

Bài 45 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Gọi x là số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng ( tấm, x > 0)

Lập bảng sau:

Vì năng suất dệt của xí nghiệp tăng 20% nên trong 1 ngày xí nghiệp dệt 120% so với hợp đồng.

Ta có PT:

<=> 25x + 600 = 27x

<=> 2x = 600 <=> x =300 (tmđk)

Vậy xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm thảm.

Bài 46 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

HS tự giải.

Đs: Quãng đường AB dài 120 km

Bài 47 trang 32 sách giáo khoa Toán tập II.

a) Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là:

 

Số tiền( cả gốc lẫn lãi ) có đựơc sau tháng thứ nhất là:

Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai là:

b) Với a = 1,2 ta có phương trình:

tương đương:

tương đương:

Vậy bà An đã gửi 2 triệu đồng tiền tiết kiệm.

Bài 48 trang 32 sách giáo khoa Toán tập II.

Gọi số dân tỉnh A năm ngoái là x (người) , x < 4 < 4 00 0 000 ( x nguyên dương).

Lập bảng liên hệ giữa số dân và năm:

Số dân tỉnh A năm nay nhiều hơn số dân tỉnh B là 807 200 người nên ta có phương trình:

1,011x – 1,012(4000 000 – x ) = 807 200

<=> -4 048 000 + 2,023x = 807 200

<=> 2,023x = 4 855 200

<=> x = 2 400 000 (tmđk)

Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu và số dân tỉnh CB năm ngoái là 1,6 triệu.

Bài 49 trang 32 sách giáo khoa Toán tập II.

Hướng dẫn: Áp dụng định lí Ta – lét để giải bài toán.

Đs: AC = 4cm.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận