Giải Bài Tập Vật Lý 7 SBT – Chương 3 – Bài 24. Cường độ dòng điện

Đang tải...

Bài 24. Cường độ dòng điện

Giải Bài Tập SBT

24.1 (Trang 56, Sách bài tập vật lý 7)

a) 0,35A = 350mA. .                      c)  1,28A = 1280mA.

b) 425mA = 0,425A.                      d)  32mA = 0,032A.

24.2 (Trang 56, Sách bài tập vật lý 7)

a) GHĐ của ampe ke là 1,6A.

b) ĐCNN của ampe kế là 0,1

c) Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1) là I1 = 0,4

d) Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1) là I2 = 1,3A.

24.3 (Trang 56, Sách bài tập vật lý 7)

a) Ampe kế số 3) 0,5A.

b) Ampe kế số 1) 50mA.

c) Ampe kế số 2) 1,5A hoặc số 4) 1A.

d) Ampe kê số 2) 1,5 A.

24.4(Trang 56, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Cách mắc ampe kế đúng: Cực dương của ampe kế mắc với cực dương của nguồn điện, cực âm của ampe kế mắc với cực âm của nguồn điện.

Giải:

a) Ghi dấu (+) và dấu (-) vào sơ đồ:

lý 7

b) Dòng điện đi vào chốt “+” và đi ra khỏi chốt “-” của mỗi ampe kế.

24.5 (Trang 57, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn D. Ampẹ kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.

24.6 (Trang 57, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn B. Trên ampe kế không có sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.

24.7 (Trang 57, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn B. Ampe (A).

24.8 (Trang 57, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn C: 5 → 6 → 1 → 4 → 7.

24.9 (Trang 58, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn D. 0,5A.

24.10 (Trang 58, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.

24.11 (Trang 58, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Ampe kế phải mắc liên tiếp với dụng cụ điện.

Giải:

Chọn C.

24.12 (Trang 59, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn A.

24.13 (Trang 59, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn A.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận