Giải Bài Tập Vật Lý 7 SBT – Chương 1 – Bài 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

Đang tải...

Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

Giải Bài Tập SBT

5.1 (Trang 15, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Ảnh của một vật tạo hởi gương phẳng luôn luôn là ảnh ảo nên không hứng được trên màn. Và ảnh luôn luôn lớn bằng vật.

Giải:

Chọn C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.

5.2 (Trang 15, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Cách 1: Áp dụng tính chất: Khoảng cách từ ảnh tới gương bằng khoảng cách từ vật tới gương.

Cách 2: Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: Vẽ hai tia tới và hai tia phản xạ tương ứng dựa vào định luật “góc phản xạ bằng góc tới”. Giao điểm của hai tia phản xạ kéo dài là ảnh của S.

Lưu ý: Vẽ bằng hai cách nhưng vẽ trên cùng một hình.

Giải:

1. Vẽ ầnh của S tạo bởi gương phẳng theo hai cách:

a) Áp dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:

Vẽ đường thẳng đi qua S và vuông góc với gương tại H. Trên đường thẳng đó lấy điểm S’ (ở phía sau gương) sao cho S’H = SH.

b) Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng:

– Vẽ hai tia tới SI và SI’ bất kì.

– Vẽ hai pháp tuyến IN và I’N’

–  Vẽ hai tia phản xạ IR và I’R’ sao cho i’ = i. Đường kéo dài của hai tia IR và I’R’ là ảnh của S.

lý 7

2. Ảnh vẽ theo hai cách trên trùng nhau.

5.3 (Trang 15, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Vẽ bằng cách áp dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

Giải:

– Vẽ AA’ vuông góc với gương sao cho AH = A’H.

– Vẽ BB’ vuông góc với gương sao cho BK = B’K.

AB và A’B’ gặp nhau tại I trên mặt gương. 

Góc tạo bởi ảnh A’B’ và mặt gương bằng 60°.

lý 7

5.4 (Trang 15, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Nối S’A cắt gương tại điếm I, chính là điểm tới của tia tới SI có tia phản xạ đi qua điểm A.

Giải:

a) Vẽ SS’ vuông góc với gương sao cho SH = S’H.

b) Nhận xét: Các tia phản xạ kéo dài đều đi qua ảnh S’

Nối S’A cắt gương ở I. SI là tia tới cho tia phản xạ IR đi qua điểm A.

lý 7

5.5 (Trang 16, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.

5.6 (Trang 16, Sách bài tập vật lý 7)

Chọn A. d = d’

5.7 (Trang 16, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn :

Muốn cho ảnh của hai quà cầu che khuất nhau thì hai tia tới xuất phát từ hai điểm sáng A, B phải cho hai tia phản xạ trùng lên nhau.

Giải:

Để nhìn thấy ảnh của quả cầu này che khuất ảnh của quả cầu kia phải đặt mắt hứng được hai tia phản xạ trùng nhau của hai tia tới xuất phát từ hai điểm sáng A, B.

Tia tới cho hai tia phản xạ trùng nhau chỉ có thể là hai tia nằm trên đường thắng AB, cắt mặt gương ở I.

Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng (i = i’), ta vẽ được tia phản xạ chung.

LÝ 7

Đặt mắt trên đường truyền của tia phản xạ chung IR sẽ nhìn thấy ảnh của quả cầu này che khuất ảnh của quả cầu kia.

5.8 (Trang 16, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Ảnh A’B’ của vật AB lộn ngược so với AB khi AB và A’B’ cùng nằm trên một đường thẳng. Tức là các tia tới xuất phát từ A và B sẽ cho tia phản xạ trùng nhau đi qua A’ và B’

lý 7

Giải:

Đặt gương phẲng vuông góc với vật AB sẽ nhìn thấy ảnh A’B’ lộn ngược so với vật.

5.9 (Trang 16, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Áp dụng tính chất của một điểm sáng tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng đúng bằng khoảng cách từ vật đến gương để lần lượt vẽ ảnh của từng điếm trên chữ ÁT

lý 7

Giải:

Vẽ ảnh của chữ ÁT qua gương phẳng:

Ảnh thu được là chữ

5.10 (Trang 16, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Dựa vào tính chất “khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bàng khoảng cách từ vật đến gương phẳng”.

– Vẽ ảnh S’ của s khi gương chưa quay.

– Vẽ ảnh S” của s khi gương đã

Sau đó chứng minh khi gương quay được một góc α thì ảnh quay được một góc 2α.

Giải:

lý 7

Khi gương ở vị trí OM thì cho ảnh của S là S’, ta có:

SI = SM và góc SOI = IOS’ 

Khi gương quay quanh điểm O đến vị trí OM’ thì cho ảnh S”, ta có:

SK = S’’K và góc SOK = KOS”

Vậy, khi gương quay được một góc α = MOM’ thì ảnh quay được một góc β = S’OS”

Trên hình vẽ, cho ta:

β = S’OS’’ = SOK + KOS”

S’OK = MOM’ – lOS’ = α -IOS’ = α – IOS

Do đó: ß = α – IOS + KOS’’

 = a + (KOS – IOS) = α + α = 2α

Vậy khi gương quay được một góc α thì đường nối ảnh với O quay được một góc ß = 2a.

Vì OS = OS’ = OS” nên ảnh di chuyển trên một cung tròn có bán kính OS’ = OS.

5.11 (Trang 17, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng đẫn:

Vẽ hai tia phản xạ từ hai mép ngoài của gưcmg tới M, từ đó vẽ hai tia tói tương ứng, giao của hai tia tới đó vói tường chính là hai điếm P và Q.

Giải

a) M’ là ảnh của mắt M cho bởi gương GI (hình vẽ). Trong các tia sáng đi từ tường tới gương, hai tia ngoài cùng cho tia phản xạ lọt vào mắt là GM và IM. úng với hai tia tới là PG và QI. Hai tia tới PG và QI đều có đường kéo dài đi qua M’

Cách vẽ PQ như sau:

– Vẽ ảnh M’ của M (MM’ 1 GI và M’H = MH).

– Nối M’G và kéo dài cắt tường ở P và M’I cắt tường ở Q. PQ là khoảng tường quan sát đựợc trong gương.

lý 7

b) Nếu người tiến lại gần gương thì ảnh M’ cũng tiến lại gần gương, góc GM’I to ra nên khoảng PQ cũng to ra hơn..

5.12 (Trang 17, Sách bài tập vật lý 7)

Hướng dẫn:

Vẽ hai tia tới xuất phát từ nguồn sáng s đến hai mép ngoài của gương, từ đó vẽ hai tia phản xạ tương ứng. Khoảng không gian nằm giữa hai tia phản xạ vừa vẽ chính là khoảng không gian đặt mắt đế quan sát thấy ảnh.

Giải.

a) Muốn thấy ảnh S’ của S thì phải đặt mắt trong chùm tia phản xạ. Hai tia phản xạ ngoài cùng trên gương ứng với hai tia tới ngoài cùng trên gương là SI và SK.

lý 7

b) Muốn đưa S lại gần gương hơn thì ảnh S’ cũng ở gần gương hơn, góc IS’K sẽ tăng lên và khoảng không gian cần đặt mắt để nhìn thấy S’ cũng tăng lên.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận