Giải bài tập phần hình hộp chữ nhật sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Giải bài tập phần hình hộp chữ nhật sách giáo khoa Toán lớp 8

Kiến thức cần nhớ:

1. Hình hộp chữ nhật

Hình hộp chữ nhật là hình không gian có 6 mặt đều là những hình chữ nhật

Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh

Hai mặt đối diện nhau được xem là hai mặt đáy của  hình hộp chữ nhật, các mặt còn lại gọi là mặt bên.

2. Hình lập phương

Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông

3. Mặt phẳng và đường thẳng

a) Mặt phẳng: Mặt  gương phẳng, mặt bảng.. là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng rộng vô tận.

b) Đường thẳng thuộc mặt phẳng

Tính chất: Đường thẳng a đi qua điểm A và B của mặt phẳng (P) thì mọi điểm của đường thẳng a đều thuộc mặt phẳng (P).

Kí hiệu a ⊂ (P)

ĐỀ BÀI:

Bài 1 trang 96 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

1. Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ.

Bài 2 trang 96 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

ABCD. A 1B1C1D1 là một hình hộp chữ nhật

a) Nếu O là trung điểm của đoạn CB1 thì O có là điểm thuộc đoạn C1B  hay không ?

b) K là điểm thuộc cạnh CD, liệu K có thể là điểm thuộc cạnh BB1 hay không?

Bài 3 trang 97 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD. A 1B1C1D1 là DC = 5cm, CB = 4cm, BB= 3cm. Hỏi độ dài DC và CBlà bao nhiêu (cm)

Bài 4 trang 97 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Xem hình 28a, các mũi tên hướng dẫn cách ghép các cạnh với nhau để có được một hình lập phương. Hãy điền thêm vào hình 28b các mũi tên như vậy.

 HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:

Bài 1 trang 96 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

AB = CD = PQ = MN (vì ABCD và MNPQ là các hình chữ nhật bằng nhau).

AD = MQ = NP = BC (vì ADQM và BCPN là các hình chữ nhật bằng nhau).

AM = BN = CP = DQ (vì QDAM và BCPN là các hình chữ nhật bằng nhau).

Bài 2 trang 96 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

a) BCC1B1 là hình chữ nhật, o là trung điểm của đường chéo CB1 nên o cũng là trung điểm của đường chéo BC1

Vậy O thuộc đoạn BC1.

b) Ta có: K  ∈ CD (gt), nhưng K ∉ BB1 vì trong hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 thì hai đường thẳng CD và B1B không cắt nhau.

Vậy K không thuộc đoạn BB1.

Bài 3 trang 97 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

CC1 = BB1 = 3cm

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông D CC1:

 

Bài 4 trang 97 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận