Giá trị lượng giác của một góc
A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định nghĩa : Với mỗi góc a (0° ≤ a ≤ 180°) ta xác định được một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị (h. 2.1) sao cho = a. Giả sử điểm M có toạ độ là M(). Khi đó :
- Tung độ của điểm M gọi là sin của góc α và được kí hiệu là sinα =.
- Hoành độ của điểm M gọi là côsin của góc α và được kí hiệu là cos α =
2. Các hệ thức lượng giác
a) Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau
sin α = sin (180° – α)
cos α= -cos (180° – α)
tan α = -tan (180° – α)
cot α = -cot (180° – α).
b) Các hệ thức lượng giác cơ bản
Từ đinh nghĩa giá trị lượng giác của góc α ta suy ra các hệ thức :
4. Góc giữa hai vectơ
Cho hai vectơ và đều khác vectơ . Từ một điểm O bất kì ta vẽ = và = . Khi đó góc với số đo từ 0° đến 180° được gọi là góc giữa hai vectơ và (h.2.2) và kí hiệu là {, ).
B. DẠNG TOÁN CƠ BẢN
Vấn đề 1
Tính giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.
1. Phương pháp
- Dựa vào định nghĩa, tìm tung độ và hoành độ của điểm M trên nửa đường tròn đơn vị với góc = α và từ đó ta có các giá tri=ị lượng giác :
- Dựa vào tính chất : Hai góc bù nhau có sin bằng nhau và có côsin, tang, côtang đối nhau.
2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Cho góc α = 135º. Hãy tính sinα, cosα, tanα và cotα.
GIẢI
Do đó cot 135º = -1.
Ví dụ 2. . Cho tam giác cân ABC có = = 15°. Hãy tính các giá trị lượng giác của góc A.
GIẢI
Ta có = 180º – ( + ) = 180º – 30º = 150º.
Vậy sin A = sin (180º – 150º) = sin 30º = 1/2;
Do đó cotA = –
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
GIẢI
Vì 180º – = + nên ta có:
a) sin A = sin(180º – A) sin (B + C);
Vấn đề 2
Cho biết một giá trị lượng giác của góc α, tìm cốc giá trị lượng giác còn lại của α
1. Phương pháp
Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giác của góc α và các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị đó như :
2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho biết cos α = -2/3, hãy tính sin α và tan α.
GIẢI
Vì cos α < 0 nên 90º < α < 180º. Suy ra sin α > 0 và tan α < 0.
Vì α + α = 1 nên thay giá trị cos α = -2/3 vào ta có:
Ví dụ 2. Cho góc α, biết 0º < α < 90º và tan α = 2.
Tính sin α và cos α.
GIẢI
Ví dụ 3. Cho góc α, biết cos α = 3/5. Hãy tính sin α, tan α, cot α.
GIẢI
Ví dụ 4. Cho góc α biết tanα = -2. Tính cos α và sin α.
Vì tan α = -2 < 0 nên 90º < α < 180º, suy ra cos α < 0.
Vì
nên
Vậy cos α = -1/.
Mặt khác
Nhận xét. Có thể dùng hệ thức để tính như sau:
Vấn đề 3.
Cho biết một giả trị lượng giác của góc a, hãỵ xác định góc a đó
1. Phương pháp
Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giác của góc α để dựng góc α và trong một số trường hợp có thể sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn để dựng góc α.
Tập sử dụng máy tính bỏ túi để xác định góc α.
2. Các ví dụ.
Cách 1. Trên trục Oy của nửa đường
tròn đơn vị ta lấy điểm I = (0; ) và
qua đó vẽ đường thẳng d song song với trục Ox (h.2.3).
Đường thẳng này cắt nửa đường tròn đơn vị tại hai điểm M và N trong đó là góc tù và là góc nhọn. Ta xác định được góc α có .
Cách 2. Ta dựng tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3,BC = 5 (h.2.4).
Ta có a = vì sin = .
Cách 3. Dùng máy tính bỏ túi (Casio fx-500MS).
- Chọn đơn vị đo : Sau khi mở máy ấn phím MODE nhiều lần để màn hình hiện lên dòng chữ ứng với các số sau đây :
Ví dụ 2. Xác định góc α biết rằng cos α = -1/3
Cách 3. Dùng máy tính bỏ túi (Casio fx-500MS)
Tương tự như tính sin α
Vì cos α < 0 nên α là góc tù.
Ấn liên tiếp các phím sau đây :
Ta được kết quả là: α ≈ 109°28’16”.
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
2.1. Với những giá trị nào của góc α (0° ≤ α ≤180°) thì:
a) sin α và cos α cùng dấu ?
b) sin α và cos α khác dấu ?
c) sin α và tan α cùng dấu ?
d) sin α và tan α khác dấu ?
2.2. Tính giá tri lượng giác của các góc sau đây :
a) 120°; b) 150°; c) 135°.
2.3. Tính giá trị của biểu thức :
a) 2sin 30° + 3cos 45° — sin 60° ;
b) 2cos30° + 3sin 45° – cos 60°.
2.4. Rút gọn biểu thức :
2.5. Hãy tính và so sánh giá trị của từng cặp biểu thức sau đây:
2.6. Cho sin α = 1/4 với 90º < α < 180º. Tính cos α và tan α.
2.7. Cho cos α = –. Tính sin α và tan α.
2.8. Cho tan α = với 0º < α < 90º. Tính sin α và cos α.
2.11. Chứng minh rằng với 0º ≤ x ≤ 180º ta có:
;
;
.
2.12. Chứng minh rằng biểu thức đây không phụ thuộc vào α:
;
.
Comments mới nhất