Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm): Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?
A. Cả (I) và (II)
B. (I)
C. (II)
D. Không có hệ nào cả
Câu 2 (0,25 điểm): Cho hàm số y = 3x2. Kết luận nào dưới đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến với mọi giá trị x>0 và đồng biến với mọi giá trị x<0.
B. Hàm số đồng biến với mọi giá trị x>0 và nghịch biến với mọi giá trị x<0.
C. Hàm số luôn đồng biến với mọi giá trị của x.
D. Hàm số luôn nghịch biến với mọi giá trị của x.
Câu 3 (0,25 điểm): Kết quả nào sau đây sai?
A. sin 450 = cos 450 ;
B. sin300 = cos600
C. sin250 = cos520 ;
D. sin200 = cos700
Câu 4 (0,25 điểm): Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 9 cm. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng:
A.cm B. cm C.cm D.cm
Câu 5 (0,25 điểm): Cho hai đường thẳng (d1): y = 2x và (d2): y = (m – 1)x = 2; với m là tham số. Đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d2) khi:
A. m = -3 B. m = 4 C. m = 2 D. m = 3
Câu 6 (0,25 điểm): Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?
A. y = x + 2/x; B. y = (1 + )x + 1 C. y = D. y = 1/x
Câu 7 (0,25 điểm): Cho biết cos=, với là góc nhọn. Khi đó sin bằng bao nhiêu?
A.3/5 ; B. 5/3 ; C. 4/5 ; D. 3/4
Câu 8 (0,25 điểm): Phương trình nào sau đây có 2 nghiệm phân biệt?
A. x2 + 2x + 4 = 0;
B. x2 + 5 = 0
C. 4x2 – 4x + 1 = 0 ;
D. 2x2 +3x – 3 = 0
Phần II. Tự luận ( 8 điểm)
Bài 1 (2,0 điểm): Cho biểu thức: N=; với n 0, n 1.
- Rút gọn biểu thức N.
- Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để biểu thức N nhận giá trị nguyên.
Bài 2 (1,5 điểm): Cho ba đường thẳng (d1): -x + y = 2; (d2): 3x – y = 4 và (d3): nx – y = n – 1; n là tham số.
a) Tìm tọa độ giao điểm N của hai đường thẳng (d1) và (d2).
b) Tìm n để đường thẳng (d3) đi qua N.
Bài 3 (1,5 điểm): Cho phương trình: (n + 1)x2 – 2(n – 1)x + n – 3 = 0 (1), với n là tham số.
- Tìm n để phương trình (1) có một nghiệm x = 3.
- Chứng minh rằng, với mọi n- 1 thì phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Bài 4 (3,0 điểm): Cho tam giác PQR vuông cân tại P. Trong góc PQR kẻ tia Qx bất kỳ cắt PR tại D (D không trùng với P và D không trùng với R). Qua R kẻ đường thẳng vuông góc với Qx tại E. Gọi F là giao điểm của PQ và RE.
- Chứng minh tứ giác QPER nội tiếp được trong một đường tròn.
- Chứng minh tia EP là tia phân giác của góc DEF
- Tính số đo góc QFD.
- Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng QE. Chứng minh rằng điểm M luôn nằm trên cung tròn cố định khi tia Qx thay đổi vị trí nằm giữa hai tia QP và QR
— Hết —
Xem thêm
Kỳ thi tuyển sinh môn Toán vào 10 – Sở GD-ĐT Bắc Giang – Năm học 2009-2010 >> tại đây
Comments mới nhất