Đề ôn thi vào lớp 10 môn Lịch sử – Mã đề 061004

Đang tải...

Đề ôn thi vào lớp 10 môn Lịch sử

Đề số 6

Câu 1. Nguyên nhân nào đòi hỏi Liên Xô bắt tay ngay vào việc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Do Liên Xô thu được nhiều chiến phí sau chiến tranh.
  2. Do Liên Xô chiếm được nhiều thuộc địa.
  3. Do Liên Xô bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
  4. Do Liên Xô bị tổn thất nặng nê trong chiến tranh.

Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất về việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là

  1. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
  2. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
  3. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật.
  4. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.

Câu 3. Vào năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

  1. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
  2. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pim 
  3. In-đô-nê-xi-a, Lào, Brunây.
  4. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào.

Câu 4. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giói thứ hai là

  1. nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
  2. thành lập và mở rộng liên minh khu vực – ASEAN.
  3. xây dựng thành khu vực hòa bình hợp tác và hữu nghị.
  4. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.

Câu 5. Mục tiêu cốt lõi của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978) là

  1. lấy chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng.
  2. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
  3. biến Trung Quốc thành nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giói.
  4. hiện đại hóa, đưa đất nước Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu”?

  1. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  2. Đàn áp phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, 
  3. Không chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
  4. Tiến hành chiến tranh trên toàn thế giới.

Câu 7. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong việc thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là

  1. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
  2. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
  3. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
  4. thắng lợi của Iran năm 1979.

Câu 8. Tổ chức liên kết chính trị – kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là

  1. Liên hợp quốc
  2. Liên minh châu Phi.
  3. Liên minh châu Âu
  4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 9. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì

  1. muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc của châu Âu.
  2. bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
  3. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
  4. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.

Câu 10. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) đã đặt Nhật Bản

  1. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chính trị.
  2. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
  3. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ.
  4. đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.

Câu 11. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  1. ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
  2. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên,
  3. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
  4. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 12. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau.
  2. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
  3. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 – 1949.
  4. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu của Mĩ.

Câu 13. Trong phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945, khu vực nào được ví như “Lục địa bùng cháy”?

  1. Mĩ Latinh 
  2. Châu Phi
  3. Châu Á 
  4. Châu Âu

Câu 14. Từ năm 1919 đến năm 1930, sự kiện quốc tế nào có tác động, ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam?

  1. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.
  2. Đảng cộng sản ở các nước thành lập và Quốc tế cộng sản ra đời năm 1919.
  3. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
  4. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập năm 1921.

Câu 15. Vì sao nói, cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (1925) đã đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

  1. Đấu tranh có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mô rộng lớn.
  2. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
  3. Đấu tranh có quy mô rộng lớn, tinh thần đấu tranh quyết liệt.
  4. Đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.

Câu 16. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?

  1. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
  2. Đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lênin.
  3. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
  4. Phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ từ tự phát sang tự giác.

Câu 17. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

  1. báo Thanh niên
  2. báo Đỏ
  3. báo Búa liềm
  4. báo Người cùng khổ.

Câu 18. Biểu hiện thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản trước cách mạng dân chủ tư sản trong những năm đầu của thế kỉ XX ở Việt Nam là sự ra đời của

  1. An Nam Cộng sản Đảng
  2. Đông Dương Cộng sản Đảng
  3. Chi bộ Cộng sản đầu tiên
  4. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 19. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?

  1. Đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
  2. Đã khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
  3. Đã khẳng định sự trưởng thành của giai cấp vô sản.
  4. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 20. So với phong trào 1930 – 1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp

  1. Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
  2. Đấu tranh nghị trường và đấu tranh quân sự.
  3. Đấu tranh công khai và nửa công khai.
  4. Đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.

Thực dân Pháp

Câu 21. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của dân tộc ta là:

  1. Đế quốc Mĩ
  2. Thực dân Pháp 
  3. Bọn tay sai
  4. Phát xít Nhật và bọn tay sai

Câu 22. Hình thức và phương pháp của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  1. Khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
  2. Là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  3. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
  4. Là một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

Câu 23. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong phong trào cách mạng:

  1. 1936 -1939
  2. 1939 -1945.
  3. 1930 -1931
  4. 1919-1930

Câu 24. Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

  1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930.
  2. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản (12/1920).
  3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925).
  4. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam (1920).

Câu 25. Cách mạng tháng Tám thắng lợi tương đối nhanh chóng và ít đổ máu một phần nhờ có

  1. điều kiện chủ quan thuận lợi.
  2. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.
  3. nhân dân sẵn sàng đứng lên đấu tranh
  4. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

Câu 26. Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp?

  1. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
  2. Đánh úp trụ sở úy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23-9-1945.
  3. Phá hoại ngày tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6-1-1946.
  4. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.

Câu 27. Lí do nào là cơ bản nhất để Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về kinh tế, chính trị?

  1. Chinh quyền cách mạng chưa đủ sức đánh 20 vạn Trung Hoa Dân quốc.
  2. Trung Hoa Dân quốc có lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
  3. Tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
  4. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.

Câu 28. Sách lược đối ngoại của Đảng trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng 02/1946 là

  1. hòa Trung Hoa dân quốc, đuổi Pháp.
  2. hòa Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp,
  3. hòa Pháp, đuổi Trung Hoa Dân quốc.
  4. hòa hoãn vói Pháp và Trung Hoa dân quốc.

Câu 29. Đêm ngày 19/12/1946 ở Hà Nội đã diễn ra sự kiện gì?

  1. Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng họp và quyết định phát động cả nước kháng chiến.
  2. Cuộc kháng chiên toàn quốc chông thực dân Pháp bùng nổ. 
  3. Trung đoàn Thủ đô được thành lập.
  4. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

Câu 30. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là:

  1. Đảng Cộng sản Đông Dương
  2. Đảng Lao động Đông Dương
  3. Đảng Lao động Việt Nam.
  4. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 31. Mặt trận Liên Việt là kết quả sự thống nhất giữa các tổ chức nào?

  1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
  2. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
  3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Liên Việt.
  4. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Câu 32. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) là chiến dịch nào?

  1. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
  2. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
  3. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.
  4. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

Câu 33. Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)là

  1. đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  2. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành, vùng giải phóng được mở rộng.
  3. đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  4. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu 34. Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là

  1. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng cuộc hành quân “tìm diệt”
  2. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.
  3. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
  4. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược.

Câu 35. Chiến thắng mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam là chiến thắng

  1. Vạn Tường
  2. Núi Thành (Quảng Nam)
  3. Ấp Bắc
  4. Đồng Xoài

Câu 36. Điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là

  1. Đều là văn bản mang tính pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
  2. Hiệp định có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc tham gia.
  3. Các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
  4. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

  1. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30/4/1975).
  2. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).
  3. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập (30/4/1975).
  4. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2/5/1975).

Câu 38. Tại sao sau đại thắng mùa Xuân 1975 ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

  1. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
  2. Phù hợp với xu thế phát triển “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
  3. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau, cần phải thực hiện thống nhất đất nước theo nguyện vọng của nhân dân.
  4. Nhân dân ta mong muốn được sum họp và có một chính phủ thống nhất.

Câu 39. Kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), Đảng cộng sản Việt Nam tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu vì

  1. đem lại hiệu quả kinh tế cao.
  2. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
  3. phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước.
  4. Việt Nam có nhiều đối tác trong lĩnh vực này.

Câu 40. Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông?

  1. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
  2. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
  3. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
  4. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

 

 Đáp án 

>> Tải về file đầy đủ TẠI ĐÂY.

>> Xem thêm:

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận