Đáp án Đề thi Tiếng Anh tuyển sinh vào lớp 10 Bình Định (2015-2016)

Đang tải...

Tuyển tập đề thi vào 10 môn Tiếng Anh

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH BÌNH ĐỊNH

NĂM HỌC : 2015 – 2016

MÔN: TIẾNG ANH

Part 1: Đáp án wanders, responds. Hai từ này kết thúc là âm /r/, /d/, “s” thêm vào sau những âm này phát âm là /z/. Những từ còn lại kết thúc là/f/, /t/, /p/, “s” đứng sau phát âm là/s/

Part 2: Choose the word or phrase in brackets that best completes each sentence. (2,0ms)

  1. From. To be different from something: khác với cái gì
  2. Một rừng tre nhỏ. Forest không ở dạng số nhiều, nên cần một mạo từ chỉ số ít. The chỉ dùng với các danh từ đã được xác định, cánh rừng ở đây là bất kì, chưa xác định loại The. An đứng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm /u,e,o,a,i/ loại an. Forest bắt đầu bằng phu ̣âm /f/ chọn a
  1. Say (that) + mênḥ đề. Say to + somebody + (that) + mênḥ đề loại said to. Tell + somebody + (that) + mệnh đề loại told, told to
  1. have they. Chủ ngữ là đại từ bất định (nobody) khi đươc̣ nhắc lại sẽ dùng như ngôi they. Động từ chính trong câu là has finished – thì hiện tại hoàn thành, trơ ̣đông̣ từ tương ứng cho theyhave. Mênḥ đềchinh́ mang nghĩa phủ định, láy đuôi không cần not
  1. Đại từ quan hê ̣cần điền bổ nghiã cho danh từ chỉ vật a country, và đồng thời là chủ ngữ thực hiện hành động exports, nên ta chọn which. Where = in which để chỉ nơi chốn, không thể thực hiện hành động. That không đi với giới từ
  1. and. Những bông hoa baṇ gửi cho tôi rất đep̣… chúng thực sự đã giúp tôi vui hơn. Hai mênḥ đề này mang nghĩa nối tiếp, bổ sung cho nhau dùng and. But: nhưng. Although : mặc dù. However: tuy nhiên
  1. Not at all. Bạn có phiền nếu tôi chụp một bức ảnh không? Không chút nào – not at all (không phiền chút nào). Đây làcách nói lịch sự.̣
  2. taken part in. A swimming race: cuôc̣ đua bơi lôị. Take part in = tham gia. Lose contact with = mất liên lac̣. Be out of = ở bên ngoài. Keep in touch with = giữ liên lạc

Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5 m)

  1. come. Every day: hàng ngày một sự việc diễn ra thường xuyên trong hiện tại thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số nhiều – visitors chia đông̣ từ ở số nhiều
  1. invited. Lastweek = tuần trước hành động xảy ra trong quá khứ chia ở thì quá khứ đơn
  1. have been added. Các biểu thiết kết và biểu tượng truyền thống được thêm vào chiếc áo dài đông̣ từ ở dạng bị động : be added. Viêc̣ thêm vào đã và đang diễn ra trong vài năm : for several years (dấu hiêụ nhâṇ biết thời hiện tại hoàn thành) đông̣ từ chia ở thì hiện tại hoàn thành – have been
  1. will die. Mênḥ đềsau IF chia ởhiêṇ taịđơn đây là câu điều kiện loại 1 mệnh đề sau đó có dang̣: S + will + V
  1. to go. Would like + to V: thích, muốn làm gì
  2. cooking. Enjoy + Ving: thích làm gì

Part 4: Give the correct form of the word in brackets. (1m)

  1. Đáp án Trước chỗ trống là sở hữu cách: students’ (của các học sinh) sau sở hữu cách phải là danh từ. Knowledge = sư ̣hiểu biết
  2. Đáp án proud. Be proud of: tư ̣hào về.
  3. Đáp án Các con đường cần được mở rộng đông̣ từ ởdang̣ bi ̣đông̣: be widened
  4. Đáp án Trạng từ thường đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ ấy. Effectively (Adv): một cách hiệu quả.

Part 5: Read the following passage carefully and do the following tasks: (1,5m)

Complete each space with the words given below. Make changes if necessary. Number 0 is an example. (1,0m)

  1. Một vùng nước nguy hiểm. Giữa mạo từ và danh từ thường là tinh́ từ, để tạo thành một cụm danh từ.
  2. Ban đầu, chỉ có thể đi qua vinḥ bằng thuyền, (nhưng sau đó nhu cầu về một cách di chuyển nhanh hơn trở nên cần thiết)
  3. Họ bắt đầu lập kế hoạch xây cây cầu Cổng Vàng. Start + Ving. Câu chuyện đã xảy ra trong quá khứ động từ chia ở thì quá khứ đơn
  4. Tourist attractions: điểm đến thu hút khách du licḥ
  5. No/ No, it doesn’t. Cây cầu này bắc qua vinḥ San Fracisco, không phải qua San Francisco: The Golden Gate Bridge (0) crosses the San Francisco Bay
  6. Construction of the bridge started in 1933. Viêc̣ xây dưng̣ cây cầu bắt đầu năm 1933: Construction of the bridge began in 1933

Part 6: Complete the following paragraph, using the phrases A-F given below. There are more phrases than needed.

  1. Đáp án Hầu hết điêṇ năng của chúng ta xuất phát từ sư ̣sử dung̣ than đa,́ khí ga, dầu hay năng lương̣ hạt nhân.
  2. Đáp án Môṭphần trăm trong sốnăng lương̣ măṭtrời chaṃ tới trái đất là đủ để cung cấp năng lương̣ cho toàn dân số.
  3. Đáp án Các tấm năng lượng mặt trời được đặt trên mái của một ngôi nhà
  4. Đáp án Năng lương̣ có thể được tích trữ cho một vài ngày.

Part 7: Complete each second sentence, using the word given in bold at the end so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (2,5 ms)

  1. I wish I could go on a trip with my family.

Trong câu điều ước không có thật ở hiện tai,̣ can chuyển thành could

  1. Efforts are being made to protect our environment.

Make an effort to V: nỗ lưc̣ để làm gi.̀ Câu gốc ở hiêṇ taị tiếp diêñ  câu viết laị ở hiêṇ tại tiếp diễn – are being. Trong câu viết laị, các nỗ lực đang đươc̣ thưc̣ hiêṇ để bảo vệ môi trường đông̣ từ ở dang̣ bi ̣ đông̣ – be made  are being made

  1. He didn’t succeed although he tried

Inspite of + N/V-ing ≈ Although + mênḥ đề= Măc̣ dù. Anh ta không thành công dù cố gắng rất nhiều.

  1. Lan suggested coming there the day

Cấu trúc gợi ý, rủ ai làm gì “let’s V” có thể đươc̣ viết lại bằng động từ Suggest + Ving

Part 8: Put the words or phrases in the correct order to make meaningful sentences. (0,5m)

  1. I’m disappointed that people have spoiled this area.

Tôi thất vong̣ rằng người ta đã phá hủy vùng đất này. Be disappointed that + mệnh đề: thất vọng về điều gì.

  1. Wearing uniforms makes students feel equal and comfortable.

Việc mặc đồng phục khiến hoc̣ sinh cảm thấy bình đẳng và thoải mái. Khi V-ing (danh động từ) làm chủ ngữ, chỉ một việc gì đó, thì động từ chia ở số ít.

Tải về file PDF >> Tại đây

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận