Đáp án đề 47 – Tập 100 đề thi học sinh giỏi lớp 5

Đang tải...

ĐÁP ÁN ĐỀ 47 – ĐỀ THI HSG TIẾNG VIỆT 5

Câu 1 (0,5đ) :

             – Ca ngợi tiếng hát và đời sống tự do phóng khoáng của chim họa mi.(0,25đ)

             – Bốn từ láy.(0,25đ)

Câu 2.(1đ)

Danh từ: Bây giờ, Hoa, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông (0,5đ)

Động từ: Quên, thương yêu, lo lắng (0.25đ)

Tính từ: Hiền từ, bạc, đầy (0.25đ)

Câu 3(1,5đ)

Làm đúng mỗi câu cho 0,5 đ.

a. Ngoài vườn,/ tiếng mưa rơi/ lộp độp.

      TN                  CN              VN

b. Giữa hồ ,/ nổi lên/ một hòn đảo nhỏ.

          TN    VN              CN

c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi.

          TN                                 CN                       VN

Câu 4.(1đ)

a) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ.(0,5đ)

b) Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn đường, bạn học (0,25đ)

c) Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn (0,25đ)

Câu 5:(1 đ)

Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập trong thung

Và tiếng nhạc ngựa rung

Suốt triền rừng hoang dã”

                                                         (Phía trước cổng trờiNguyễn Đình Ảnh)

   HS nêu được:

          Chỉ bằng bốn câu thơ nhưng tác giả đã miêu tả được một bức tranh tương đối hoàn chỉnh về vẻ đẹp của phía trước cổng trời với không gian trải rộng( của triền rừng, của vạt nương, của thung lúa), với màu sắc âp ủ lên hương( màu mật, màu lúa chín) và vang vang trong đó là một không gian rất đặc trưng và quen thuộc của vùng núi rừng ( tiếng nhạc ngựa rung). Bức tranh tĩnh lặng nhưng ẩn chứa một sức sống nội lực, một vẻ đẹp lắng sâu, tinh tế.

Câu 6:

 Học sinh viết bài văn (khoảng 20-25 dòng) tả một kỷ vật mà mình yêu thích viết đúng kiểu bài văn tả đồ vật, diễn tả lưu loát dễ dàng.

a, Mở bài (1đ): Giới thiệu được kỷ vật mình yêu thích. Vật kỷ niệm ấy do ai tặng, tặng khi nào?

b, Thân bài (3đ)

– Tả theo thứ tự chặt chẽ, hợp lý( tả bao quát chi tiết) 1 đ

– Biết chọn tả những neys cụ thể, nổi bật nhằm “vẽ” lại đồ vật đó ính động hấp dẫn.

– Tả có tâm trạng.

– Bộc lộ cảm xúc, thái độ, tình cảm của bản thân, cố gắng truyền đến người đọc cảm xúc, ấn tượng đẹp về kỷ niệm đó 1đ

c, Kết bài (1đ): Thể hiện được tình cảm yêu quý, trân trọng vật kỷ niệm với những việc làm, hành động cụ thể

* Khuyến khích những HS có mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng

File Word

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận