Đáp án Bài 1 – Este – Sách Bài tập Hóa học lớp 12

Đang tải...

Đáp án Bài 1 – Este

1.1  CH3CH2COOCH3          ;             HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)2           ;              CH3COOCH2CH3.

1.2 B

1.3 C

1.4 B

1.5 D

Hướng dẫn :

Từ công thức cấu tạo của các đồng phân, chọn este thoả mãn là CH3COOC2H5. Sản phẩm thuỷ phân là C2H5OH và CH3COOH.

1.6 A

Hướng dẫn :

hóa 12

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

0,05             0,05            0,05                                 (mol)

mRCOONa = 5,4 – 0,05.40 = 3,4 (g)

hóa 12

1.7*. D

Hướng dẫn :

Theo định luật bảo toàn khối lượng, tính được khối lượng 2 este đã dùng là 8,8g.

Từ số mol NaOH tính được số mol este là 0,1 mol => Meste = 88 g/mol. Công thức phân tử của 2 este là C4H8O2.

Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm, tìm được công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của mỗi chất.

1.8 B

Hướng dẫn :

Công thức phân tử của X là C4H8O2.

Phản ứng với dung dịch NaOH :

CxHyCOOCpHq + NaOH → CxHyCOONa + CpHqOH

nx = 0,05 mol ; nNaOH = 0,15 mol

 hóa 12

Vậy mmuối = 4,1 g => Mmuối = 82 g/mol.

hay 12x + y = 15 => x = 1 ; y = 3 => Este là CH3COOCH2CH3.

1.9 ứng với công thức phân tử C2H4O2 có các công thức cấu tạo mạch hở sau : CH3COOH (A) ; HCOOCH3 (B) ; HOCH2CH = O (C).

a) Tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit : A và B.

b) Tác dụng được với natri kim loại : A và C.

c) Tác dụng được với ancol etylic : A và C.

d) Tác dụng được với AgN03/NH3 sinh ra Ag : B và C.

Có thể lập bảng: 

hóa 12

(Dấu (x) là có phản ứng xảy ra ; (-) là không có phản ứng)

HS tự viết các PTHH.

1.10 Hướng dẫn :

a) Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 => Công thức phân tử của X là C3H6O2.

Các công thức cấu tạo có thể có của X là :

HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).

b) Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + RCOOHNa + R1OH

nx = 0,05 mol

Muối khan là RCOONa có số mol = số mol RCOOR1 = 0,05 mol

hóa 12

Từ đó suy ra muối là CH3COONa.

Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3.

1.11 a) Mx = 44. 2 = 88 (g/mol).

Vì nhóm COO trong phân tử este có khối lượng là 44, nên X và Y thuộc loại este đơn chức dạng RCOOR1 hay CxHyO2.

Ta có :                12x + y = 56 => x = 4 ; y = 8

Công thức phân tử của X và Y là C4H8O2. X, Y thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.

b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR’. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH :

RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH

Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).

neste = nmuối = 0,05 mol

hóa 12

Hai muối tương ứng là CH3COONa và C2H5COONa.

X là CH3COOCH2CH3 (etyl axetat), Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

1.12 Từ sản phẩm cháy ta có :

nC = nCO2 = 0,2 mol => mC = 2,4 g

nH = 2. nH2O = 0,3 mol =>mR = 0,3 g

mO = 4,3 – 2,4 – 0,3 = 1,6 (g) => nO = 0,1 mol

Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz. Ta có tỉ lệ :

x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2 : 3 : 1.

CTĐGN của X là C2H3O. X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.

Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :

HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH= CHCOOCH3 (metyl acrylat).

HS tự viết các PTHH.

1.13 Hướng dẫn :

a) HS tự viết các PTHH.

hóa 12

    Phần hai : naxit = nNa0H = 0,2 mol => nancol = 0,1 mol

 mx – 3(0,2.60 + 0,1.46) = 49,8 (g)

Phần ba : Phản ứng este hoá : tính hiệu suất theo số mol ancol.

hóa 12

meste = 0,06.88 = 5,28 (g).

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận