A Closer Look 2 –  trang 9 Unit 7 Pollution?  Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 mới

Đang tải...

Unit 7 : Pollution?

                    A Closer Look 2

 

∗Objectives:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

-Use the conditional sentences type 2 correctly and distinguish between the conditional sentence type 1 and conditional sentence type 2.

-Practice using conditional sentences type 1, 2.

Conditional sentence type 1

T elicits form and use from ss. Ask ss to give some example.

Form: If + S + V( present simple )…, S + will/ can/ must…+ Vbare…

Eg: if he studies harder, he can get better marks.

Conditional sentence type 2

T asks ss ? What would you do if you a billionaire ?

-Model sentence: If I were a billionaire, I would travel around the world.

? what type of sentece is this?

=>Conditional sentence type 2:

+Form: If+ S + V(past simple )…, S + would/ could/ might + Vbare

+Use: to describe a thing which is not true or is unlikely to happen in the present or future.

To give advice ( if I were you,…. )

Note: we can use both “was/ were” for he, she, it

Bài 1. Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức.

1.recycle; will help

Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái đất.

2.won’t dump; fines

Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ rất nặng.

3.travel; will be

Nếu người ta đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn.

4.will save; don’t waste

Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.

5.use; will have

Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.

Bài 2. Kết hợp những cặp câu để làm thành câu điều kiện loại l

1.Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.

Học sinh sẽ nhận thức việc bảo vệ môi trường nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường ở trường.

2.When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns.

Khi ô nhiễm ánh sáng xảy ra sẽ thay đổi kiểu ứng xử của chúng.

3.The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.

Mức độ ô nhiễm phóng xạ sẽ giảm nếu chúng ta thay năng lượng hạt nhân bằng nguồn năng lượng tái sinh.

4.If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.

Nếu nhiệt độ nước tăng, vài sinh vật dưới nước sẽ không thể sinh sản.

5.People will get more disease if the water is contaminated.

Người ta bị bệnh càng nhiều nếu nước bị nhiễm dộc.

Bài 3. Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.

1  — b. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.

2  – c Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.

3-  d. Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.

4  – e. Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải

chất thải vào hồ.

5  – a. Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?

Bài 4. Đặt những động từ ngoặc đơn thành hình thức đúng.

1.were; would… do

Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?

2.exercised; would be

Họ bị bệnh rất thường xuyên. Nếu họ luyện tập nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.

3.had; would build

Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây thêm công viên trong thành phố chúng ta.

4.tidied; wouldn’t be

Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.

5.was/were; would grow

Không có một khu vườn ở nhà chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.

Bài 5. Viết loại câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống, như trong ví dụ.

1.If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.

Nếu người ta không xả rác trên đường, nó sẽ trông thu hút hơn.

2.If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.

Nếu không có quá nhiều bảng hiệu trên đường phố, người ta có thể tận hưởng được quang cảnh.

3.If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.

Nếu không có quá nhiều ánh sáng trong thành phố vào ban đêm, chúng ta có thể thấy những ngôi sao thật rõ.

4.If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.

Nếu chúng ta không bật máy điều hòa suốt ngày, chúng ta sẽ không trả 3 triệu đồng cho tiền điện một tháng.

5.If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.

Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.

6.She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.

Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc ở một văn phòng ồn ào.

Bài 6. Trò chơi nối kết

Làm việc theo nhóm. Học sinh A bắt đầu với câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng câu cuối của học sinh a để bắt đầu câu của anh ấy. Học sinh c làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giao viên bảo ngừng.

A: If each person plats a tree, there will be a lot of trees.

Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.

B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.

Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.

C: If the air is cleaner, fewer people will be ill.

Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh.

 

 

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận