A Closer Look 2 – trang 61 Unit 12 Life On Other Planets? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 8 mới

Đang tải...

Unit 12 : Life On Other Planets?

                      A Closer Look 2

 

Objectives: By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Look back at the use of “May and might”

– Learn more about reported speech for questions.

– Practice doing exercise related.

*Warm-up: introduction

Draw Ss’ attention to the REMEMBER box. Then ask some more able ss to give examples.

Bài 1. Sử dụng may/ might để điền vào mỗi khoảng trống.

1.may/ might

Bạn có lẽ có khó khăn một chút trong việc lái xe tối nay.

2.may/ might

Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.

3.may/ might

Chúng ta có lẽ sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để thanh toán.

4.may

Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có lẽ sẽ rời đi khi craỉl làm xong.

5.may/ might

Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi diễn thuyết bay không xác định.

6.may

Những học sinh có lẽ chỉ mượn 4 quyển sách cùng một lúc.

7.may/ might

Có lẽ có sự sống trên hành tinh khác

8.may

Những học sinh hơn 15 tổi có lẽ sẽ mang một điện thoại đến trường

Bài 2. Nick nói rằng anh ấy thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa một phát thanh viên và nick, và hoàn thành những câu sau.

Người phỏng Vấn: Vậy, chính xác thì cậu đã thấy gì?

Nick: Tôi đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.

Người phỏng vấn: Bạn đang làm gì thì thấy nó?

Nick: Tôi đang đi dạo.

Người phỏng vấn: Nó trông như thế nào?

Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.

Người phỏng vấn: Và bạn đã thấy gì khác?

Nick: Tôi đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định (UFO).

Người phỏng vấn: Người ngoài hành tinh có thấy bạn không?

Nick: Tôi không biết. Khi tôi thấy nó, tôi đã trốn sau một cây to.

1.what

Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.

2.had seen; had landed

Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định (UFO). Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.

3.what

Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định (UFO).

4.had been going

Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.

5.had looked

Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.

6.had been; had looked like

Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.

7.had seen

Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.

8.had hidden

Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.

Bài 3.   Khoanh tròn từ đúng in nghiêng để hoàn thành mỗi câu.

1.ask – từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.

2.if – chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.

3.before – trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.

4.different – thì khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật,

Bài 4.  Đọc qua những câu hỏi bởi người phỏng vấn. Viết lại chúng như câu hỏi tường thuật.

1.The interviewer asked if he went for a walk every day.

Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.

2.He asked how Nick had felt when he had seen the alien.

Anh ấy hoi Nick cảm thấy như thế nào khi thấy người ngoài hành tinh

3.He asked what the alien had looked like.

Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.

4.He asked why Nick hadn’t taken a photo of the alien.

Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.

5.The interviewer asked how long the UFO had stayed there.

Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định (UFO) ở đó bao lâu,

6.The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.

Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định (UFO) kể từ đó chưa.

Bài 5. Làm theo nhóm 3 người. Một là Nick và người khác là bạn Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi Nick đã thấy gì. Sau đó tường thuật câu hỏi của người bạn và câu trả lời của Nick cho lớp.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận