Chuyên đề 3. Lời nói tường thuật (REPORTED SPEECH) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh (part 2)

Đang tải...

Chinh phục đề thi vào 10

Chinh phục đề thi vào 10 môn Tiếng Anh là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao được chia thành hai phần lớn:

+ Tổng hợp các bài test năng lực theo các chuyên đề trọng tâm

+ Luyện đề (có hướng dẫn chi tiết và đề tự luyện)

được chọn lọc giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập và tăng tốc trong giai đoạn chuyển cấp. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để “chinh phục” xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

CHUYÊN ĐỀ 3: LỜI NÓI TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH)

C. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ

*Reported speech (Lời nói tường thuật/ gián tiếp)

1.Definition

Lời nói gián tiếp là lời nói thuật lại ý của người nói; thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến người thứ ba. Trong lời nói gián tiếp thì cấu trúc câu có sự biến đổi về mặt ngữ pháp.

E.g:

Trực tiếp: He said, “I am a student.”

Gián tiếp: He said (that) he was a student.

2.Types of sentences in reported speech (Các loại câu trong lời nói gián tiếp)

a. Statements (Câu kể/ Câu trần thuật)

Câu trần thuật là kiểu câu dùng để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trình bày,… về những hiện tượng, những hoạt động, trạng thái, tính chất trong thực tế.

E.g: “Mary said, ‘I am watching TV.”

Khi chuyển một câu trần thuật trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta phải thực hiện như sau:

+ Dùng động từ “say” hoặc “tell”:

Form:

+ Đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sỡ hữu,… sao cho tương ứng với mệnh đề chính

E.g:

Trực tiếp: Nga said, “I am reading books.”

Gián tiếp: Nga said (that) she was reading books.

Trực tiếp: She said, “My brother is a doctor.”

Gián tiếp: She said (that) her brother was a doctor.

+ Thay đổi “thì” của động từ

– “Thì” của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi thì nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn (said, told)

Form:

Chuyên đề 3

Sau đây là bảng chỉ sự thay đổi “thì” của động từ trong lời nói gián tiếp:

Lời nói trực tiếp (Direct speech)

Lời nói gián tiếp (Reported speech)

Hiện tại đơn

He said, “I work in a bank.”

Quá khứ đơn

He said (that) he worked in a bank.

Hiện tại tiếp diễn

Nam said, I am talking to my brother”

Quá khứ tiếp diễn

Nam said (that) he was talking to his brother.

Hiện tại hoàn thành

Mr. Ha said, “I have bought a computer.”

Quá khứ hoàn thành

Mr. Ha said (that) he had bought a computer.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Lan said. “I have been waiting for you for 2 hours.”

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Lan said (that) she had been waiting for me for 2 hours.

Quá khứ đơn

She said, “I did the exercise.”

Quá khứ hoàn thành

She said (that) she had done the exercise.

Tương lai đơn

My mother said, “I will visit Hue city.”

Tương lai trong quá khứ

My mother said (that) she would visit Hue city.

Tương lai tiếp diễn

He said, “I will be sitting at the café.”

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ

He said (that) he would be sitting at the café.

Tương lai gần (Is/am/are going to do)

They said, “We are going to build a new house.”

Was/were going to do

They said (that) they were going to build a new house.

Can

May

He say, “I can do this exercise.”

Could

Might

He said (that) he could do that exercise.

+ Thay đổi tính từ chỉ định, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Chuyên đề 3 

E.g:

Trực tiếp: She said, “I saw him here in this room yesterday.”

Gián tiếp: She said (that) she had seen him there in that room the day before/ the previous day.

Ngoài quy tắc chung trên đây thì cần nhớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.

  • Note:

-“should, ought to, would” giữ nguyên trong lời nói gián tiếp.

-Động từ “tell” phải có tân ngữ.

E.g:She told me that he was a student.

-Động từ “say” có thể có tân ngữ hoặc không. Nếu muốn đề cập đến người nghe, ta dùng “to”

E.g:She said to me that she was doing the housework.

b. Questions (Câu hỏi)

Câu hỏi đươc chia làm loai:

+ Yes/No questions (Câu hỏi yes/no):

Câu hỏi yes/ no là loại câu hỏi được trả lởi bằng “yes” hoặc “no”.

E.g:

Are you a doctor?

Does he live here?

Để chuyến một câu hỏi yes/no từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau:

Chuyên đề 3

Tân ngữ sau động từ ask có thể có hoặc không.

Trực tiếp: Miss Nga said, “Are you a foreigner?”

Gián tiếp: Miss Nga asked (me) if/ whether I was a foreigner.

Trực tiếp: “Does John understand music?” he asked.

Gián tiếp: He asked (me) if/whether John understood music.

+ WH- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Câu hỏi có từ để hỏi là loại câu hỏi mà người hỏi muốn biết thêm thông tin và cần được giải đáp.

E.g:

What are you doing now?

Where did you go yesterday?

Để chuyến câu hỏi có từ để hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau:

E.g:

Trực tiếp: “What is your name?” he asked.

Gián tiếp: He asked (me) what my name was.

c. Imperatives (Câu mệnh lệnh):

Câu mệnh lệnh là loại câu dùng để yêu câu/ đề nghị người khác làm gì đó.

Cách nhận biết câu mệnh lệnh:

Câu mệnh lệnh thường được bắt đầu bằng:

Động từ (V)

E.g:

Open the windows, please. Hoặc Please open the windows. (Từ “please” có thể được thêm

vào đầu hoặc cuối câu để tạo ra sự lịch sự.)

Don’t + V.. .(Mệnh lệnh ở phủ định)

E.g:

Don’t smoke in the room.

Can/ Could/ Will/ Would you + S + V….? (chỉ yêu cầu lịch sự)

E.g:Can you lend me some books? (Bạn có thể cho tôi mượn một vài quyển sách được không?)

Để chuyển câu hỏi có từ để hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau:

E.g:

Trực tiếp: The teacher said to students “Close the door, please.”

Gián tiếp: The teacher asked/ told students to close the door.

  • Note: Trong câu mệnh lệnh thì bắt buộc phải có tân ngữ (người nghe) nên chúng ta cần tìm tân ngữ trong câu.

Các cách để tìm tân ngữ:

– Đối với những câu mà đề bài đã cho sẵn thì ta chỉ việc lấy đó mà sử dụng.

E.g:

Trực tiếp: Lan said to Hung: “Open your book.” (Hung là tân ngữ)

Gián tiếp: Lan told/ asked Hung to open his book.

– Đối với những câu mà người nghe được đặt ở vị trí cuối câu (có dấu phẩy trước người nghe) thì ta lấy đó sử dụng.

E.g:

Trực tiếp: “Help me clean the house, Nga” said Hung (Nga là tân ngữ)

Gián tiếp: Hung asked/ told Nga to help her clean the house.

– Đối với những câu mà không có người nghe được nhắc đến phía ngoài dấu ngoặc và không tìm thấy ở cuối câu thì ta xem xét phía trước người hỏi có tính từ sở hữu hay không. Nếu có thì ta lấy đó làm tân ngữ.

E.g:

Trực tiếp: Her mother said: “Don’t talk loudly in the room.” (mẹ của cô ấy => người nghe là cô ấy; tân ngữ là her)

Gián tiếp: Her mother asked/ told her not to talk loudly in the room.

– Đối với những câu mà không thể tìm được tân ngữ theo 3 cách trên thì dùng me (tôi) làm tân ngữ (người nghe).

Trực tiếp: Lan said: “Go home now.”

Gián tiếp: Lan asked/ told me to go home then.

d.Một số trường hợp không thay đổi “thì” của động từ

-Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn (say/says), hiện tại tiếp diễn (is/ are saying); hiện tại hoàn thành (have said/has said); tương lai đơn (will say)

Trực tiếp: Tom says. “I am fine.”

Gián tiếp: Tom says he is fine. (Tom nói anh ấy khỏe.)

-Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Trực tiếp: He said, “The sun rises in the East.”

Gián tiếp: He said (that) the sun rises in the East

-Lời nói trực tiếp là các câu điều kiện loại II và III.

Trực tiếp: “If I were you, I would meet her” he said.

Gián tiếp: He said that if he were me, he would meet her.

-Lời nói trực tiếp là cấu trúc “Wish + past simple/ past perfect”

Trực tiếp: “I wish I lived in Ho Chi Minh City”, she said.

Gián tiếp: She said she wished he lived in Ho Chi Minh City.

-Cấu trúc “It’s time/ about time somebody did something”:

Trực tiếp: “It’s time the children went to school.”, she said.

Gián tiếp: She said it was time the children went to school.

-Lời nói trực tiếp có các động từ khiếm khuyết (could/ would/ should/ might/ ought to/ had better/ used to…)

Trực tiếp: Miss Lan said, “You should study hard.”

Gián tiếp: Miss Lan said I should study hard.

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

=> Xem thêm: Chuyên đề 4. So sánh (Comparisons) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh tại đây. 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận