Chương II – Bài 8 : Amoniax và muối Amoni – trang 11 – Sách bài tập hóa học 11

Đang tải...

Bài 8 : Amoniax và muối Amoni 

A. AMONIAC

8.1. Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do 

A. amoniac tan nhiều trong nước.

B. phân tử amoniac là phân tử có cực.

C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH_4^+ và OH¯ .

D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion NH_4^+ của nước, tạo ra các ion nhị và OH¯.

8.2. Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng ?

8.3. Trong các phản ứng hoá học dưới đây, ở phản ứng nào amoniac không thể hiện tính khử ?

A.Khí amoniac tác dụng với đồng(II) oxit nung nóng tạo ra N_{2} , H_{2}O  và Cu.

B. Khí amoniac tác dụng với khí hiđro clorua

C. Khí amoniac tác dụng với khí clo.

D. Đốt cháy amoniac trong oxi.

8.4.Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp ?

A. Dung dịch HCl, dung dịch AICI3, Cu, O2

B.  Dung dịch HNO3, dung dịch ZnCl2, dung dịch KOH, Cl2

C. Dung dịch H_{2}SO_{4} , dung dịch FeCl3, O2, Cl2

D. Dung dịch H_{3}PO_{4} , dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH, O2

8.5. Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch :

Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.

1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

2. Giảm nhiệt độ.

3. Thêm khí nitơ.

4. Dùng chất xúc tác thích hợp.

8.6. Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.

B. MUỐI AMONI

8.7. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng ?

A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.

B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.

C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.

D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.

8.8. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá – khử ?

8.9.Trong các phản ứng nhiệt phân muối amoni dưói đây, phản ứng nào không là phản ứng oxi hoá – khử ?

8.10. Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây :

8.11. Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây : NH_{4}NO_{3} , (NH4)2SO4, K_{2}SO_{4} . Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

8.12.Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.

2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra .17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.

 

Xem thêm Axit Nitric và Muối Nitrat tại đây

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận