Chương II – Bài 7 : NiTơ – trang 10 – Sách bài tập hóa học 11

Đang tải...

 Bài 7 : NiTơ

7.1. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.

B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7 .

C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.

D. Cấu hình elecứon của nguyên tử nitơ là 1s² 2s² 2p² và nitơìà nguyên tố p.

7.2.Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?

A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.

B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoá học.

C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.

D. Số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N_{2}O_{4} , NH_4^+ , NO_3^- , NO_2^- lần lượt là -2, +4, -3, +5, +3.

7.3. Cho phản ứng điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm :

Trong phản ứng này, nguyên tố nitơ đóng vai trò gì ?

A. Chỉ đóng vai trò chất oxi hoá.

B. Chỉ đóng vai trò chất khử.

C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

D. Không phải chất oxi hoá, cũng không phải chất khử.

7.4. Trong phản ứng hoá học nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?

7.5. Cho hỗn hợp các khí sau : N_{2} , CO_{2} , SO_{2} , Cl_{2} , HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết phương trình hoá học (nếu có).

7.6.Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 g nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 25°C.

7.7.Nén một hỗn họp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450°C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.

1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.

2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.

 

 

 

 

Xem thêm Amoniax và muối Amoni  tại đây 

 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận