Chương II – Bài 12 : Phân bón hóa học – trang 19 – Sách bài tập hóa học 11

Đang tải...

Bài 12 : Phân bón hóa học 

12.1.Phân đạm urê thường chỉ chứa 46,00% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70,00 kg N là

A. 152,2.                B. 145,5.                      C. 160,9.                 D. 200,0.

12.2. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0% P_{2}O_{5} . Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là

A.69,0.                 B. 65,9.                  C. 71,3.                  D. 73,1.

12.3. Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50,0% K_{2}O . Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là

A.72,9.                 B. 76,0.                        C. 79,2.                     D. 75,5.

12.4.Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm :

1.canxi nitrat;                                           2.  amoni nitrat.

12.5.Viết phương trình hoá hộc thực hiện dãy chuyển hoá sau : 

12.6. Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 g chứa 35,43% Ca(H_{2}SO_{4} )2, còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P_{2}O_{5}  trong mẫu supephotphat đơn trên.

12.7. Cho 40,32 m³ amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.

2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.

 

 

Xem thêm Luyện tập : Tính chất của nitơ – Photpho và các hợp chất của chúng tại đây 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận