Chương I Việt Nam Từ Năm 1919 Đến Năm 1930 – Trắc nghiệm lịch sử 12

Đang tải...

Chương I Việt Nam Từ Năm 1919 Đến Năm 1930

 

Câu 1. Mục đích khai thác thuộc địa, lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất

B. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành

A. Công nghiệp chế biến.

B. nông nghiệp và khai thác mỏ.

C. Nông nghiệp và thương nghiệp.

D. Giao thông vận tải.

Câu 3. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn  chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam ? 

A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

B. Biến việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.

C. Kiềm chế sự phát triển của nền kinh tế và biến Việt Nam thành thị trường riêng của Pháp.

D. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.

Câu 4. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lẩn thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.

B. Tăng cường đều tư thu lãi cao.

C. Đầu tư hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ.

D. Đều tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

Câu 5. Đặc điểm nổi bật của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì ?

A. Đều tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

B. Đều tư với tốc độ nhanh, quy mô hợp lí vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn để phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam.

D. Đều tư vào phát triển văn hoá và ổn định chính trị ở Việt Nam.

Câu 6. Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào ?

A. Tăng nhanh về số !ượng.

B. Tăng nhanh về chất lượng.

C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 7. Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam ?

A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, là kẻ thù của cách mạng.

B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thoả hiệp, cải lương.

C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao.

D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.

Câu 8. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai đến nền kinh tế Việt Nam là

A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.

B. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.

D. Việt Nạm trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất chính sách chính trị của Pháp ở Việt Nam là

A. Mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư sản Việt Nam.

B. Thi hành chính sách cải cách nền dân chủ.

C. Đàn áp phong trào cải cách.

D. Ủng hộ nền quân chủ lập hiến.

Câu 10. Chính sách văn hoá – giáo dục của Pháp thực hiện ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích

A. Đào tạo đội ngũ trí thức ở Việt Nam để đưa sang Pháp.

B. “Khai hoá” văn minh cho dân tộc ta.

C. Nô dịch, ngu dân nhân dân ta.

D. Nâng cao dân trí cho nhân dân Việt Nam.

Câu 11. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

D. Giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.

Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhẵn Việt Nam chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác ?

A. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn ngăn cản tàu Pháp chở quân đi đàn áp cách mạng Trung Quốc.

Câu 13. Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đẩu biến thành hành động của công nhân Việt Nam ?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8 – 1925).

B. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7 – 1920).

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) (6 – 1924).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi Yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).

Câu 14. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba ?

A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 15. Sự kiện nào được đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” ?

A. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi.

B. Vụ mưu sát Toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái.

C. Sự thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Sự thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 16. Con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là

A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.

C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản.

Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn ?

A. Đưa Yêu sách đến Hội nghị Vécxai.

B. Nguyễn Ái Quốc đọc được Sơ thảo lền thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.

C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.

Câu 18. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là quá trình

A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

C. Thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

D. Chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hoá” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

Câu 19. “Muôn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.

C. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

Câu 20. Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ  chức

A. Tâm tâm xã.

B. Tân Việt Cách mạng đảng,

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 21. Hãy sắp xếp các tác phẩm, văn kiện của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian xuất hiện.

1. Nhật kí trong tù.

2. Bản án chế độ thực dân Pháp.

3. Cương lĩnh chính trị đều tiên của Đảng.

4. Bản Yêu sách 8 điểm gửi Hội nghị Vécxai.

A. 1 ; 2; 3; 4.              B.1;3;2;4.             C.2;4;3;1.                 D.4;2;3;1.

Câu 22. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 – 1925) nhằm mục đích

A. Tổ chức quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai.

B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai.

C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai.

D. Tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu – Trung Quốc.

Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam ?

A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học.

B. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện.

C. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.

D. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh.

Câu 24. Tại sao khẳng định tác phẩm Đường cách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho các tầng lớp nhân dân ?

A Tuyên truyền tư tưởng đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.

B. Thể hiện quan điểm về cách mạng và đường lối giải phóng dân tộc Việt Nam.

C. Tuyên truyền tư tưởng giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.

D. Tuyên truyền giáo dục lí luận và xây dựng tổ chức cách mạng.

Câu 25. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam ?

A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.

B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.

C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

Câu 26. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng vai trò của phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam (1928)?

A. Thúc đẩy công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo.

B. Đưa phong trào công nhân từ tự phát chuyển sang tự giác.

C. Đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của giai cấp công nhân.

D. Truyền bá lí luận cách mạng, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.

Câu 27. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam ?

A. An Nam Cộng sản đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 28. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. Báo Thanh niên.

B. Tác phẩm Đường Kách mệnh.

C. Bản án chế độ thực dân Pháp.

D. Báo Người cùng khổ.

Câu 29. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đẩu năm 1930 là

A. Độc lập dân tộc.

B. Tự do, bình đẳng, bác ái.

C. Độc lập và tự do.

D. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.

Câu 30. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ai Quốc trong những năm 1919 – 1930 là

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.

D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đều tiên của Đảng.

Câu 31. Góp phần thực hiện việc kết họp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đó là ý nghĩa của

A. Việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Phong trào “vô sản hóa”.

C. Phong trào đòi tự do dân chủ.

D. Phong trào dân tộc.

Câu 32. Sắp xếp các tư liệu hoặc sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian xuất hiện

1. Đường Kách mệnh

2. Bản án chế độ thực dân Pháp

3. Bản Yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam

4. Đại hội Đảng Xã hội Pháp họp tại thành phố Tua

A. 3 – 4 – 2 – 1.               B. 2 – 3 – 1 – 4.            C. 3 – 2 – 1 – 4.                D. 4 – 1 – 3 – 2.

Câu 33. Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc là

A. Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu – Trung Quốc, ra báo Thanh niên.

B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.

C. Chủ trương phong trào “vô sản hóa”.

D. Tổ chức các cuộc bãi công của công nhân ở Hải Phòng, Vinh, Hà Nội.

Câu 34. Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là

A. Tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác của Nguyễn Ái Quốc.

B. Tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc.

C. Tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu, góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam.

D. Tác phẩm nghiên cứu về chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 35. Tổ chức cách mạng ở Việt Nam truớc năm 1930, ban đầu theo khuynh hướng dân chủ tư sản, sau đó lại chịu nhiều tác động bởi những tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ai Quốc có tên là gì ?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Tân Việt Cách mạng đảng,

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 36. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng nào ?

A. Dân chủ vô sản.

B. Dân chủ tư sản

C. Dân chủ tiểu tư sản.

D. Quân chủ lập hiến

Câu 37. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào ?

A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.

C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.

D. Đế quốc Pháp còn mạnh.

Câu 38. Tôn chỉ mục đích của tổ chức: Việt Nam Quốc dân đảng là gì ?

A. Đánh đuổi giặc Pháp.

B. Lật đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

C. Chung chung, không rõ ràng và thay đổi.

D. Chủ trương bạo động, ít tuyên truyền.

Câu 39. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Khởi nghĩa Yên Bái (9 – 2 – 1930).

B. Khởi nghĩa Ba Son (8 – 1925).

C. Tuyên truyền vận động nhân dân chống Pháp.

D. Tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước tư sản.

Câu 40. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào trong phong trào cách mạng Việt Nam ?

A. Khuynh hướng vô sản.

B. Khuynh hướng phong kiến.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. Khuynh hướng dân chủ.

Câu 41. Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929 ?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.

D. An Nam Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 42. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 43. Trong ba tổ chức cộng sản được thành lập năm 1929, tổ chức nào ra đời sớm nhất ?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.                             C. An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.                     D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 44. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời từ tổ chúc nào ?

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 45. Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đôi với sự thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì ?

A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.

C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thể hiện sự xâm nhập chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân.

Câu 46. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở nước ta vào nằm 1929 có hạn chế gì ?

A. Làm cho phong trào cách mạng phát triển chậm lại.

B. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam.

C. Ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam.

D. Làm cho phong trào cách mạng phát triển cầm chừng và bị chia rẽ.

Câu 47. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào ?

A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Chi bộ Cộng sản đều tiên ở Việt Nam ra đời.

D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 48. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là

A. Báo Nhành lúa.                      B. Báo Người nhà quê.

C. Báo Búa liềm.                        D. Báo Chuông rè.

Câu 49. Tại Hội nghị họp nhất ba tổ chức cộng sản có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào ?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 50. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị họp nhất ba tổ chúc cộng sản thể hiện như thế nào?

A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua.

C. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

D. Thông qua danh sách Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 51. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là

A. Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.

C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

Câu 52. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến đuợc nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là lực lượng nào ?

A. Công nhân và nông dân.

B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, đối với trung, tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 53. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10- 1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Đông Dương ià

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

B. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

c. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

Câu 54. Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh “Vấn đề thổ địa là cái cất của cách mạng tư sản dân quyền” ?

A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.

B. Luận cương chính trị tháng 10-1930.

C. Chỉ thị thành lập Hội Phản đế đồng minh (18- 11 – 1930).

D. Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10- 1936).

Câu 55. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, những giai cấp hay bộ phận nào trong xã hội Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc xác định là lực lượng cách mạng ?

A. Công nhân, nông dân.

B. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; đối với tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ có thể lợi dụng hoặc trung lập.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

Câu 56. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là

A. Cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai đoạn : cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

D. Xác định lực lượng cách mạng là liên minh công – nông.

Câu 57. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết họp giữa các yếu tố nào ?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.

⇒Xem đáp án Chương I tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận