Chương I – Bài 4 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li – trang 6 – Sách bài tập hóa học 11

Đang tải...

 Bài 4 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

4.1. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?

4.2.Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều chế HF ?

4.3.Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?

4.4. Dãy ion nào sau đây có thể cùng có mặt trong dung dịch ?

4.5.Dùng phản ứng trao đổi ion để tách :

1.Cation Mg²+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(N03)2 và KNO3.

2. Anion PO³¯ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4 và KNO3.

4.6. HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2H_{2}SO_{4} . Dùng 6,00 kg CaF2H_{2}SO_{4}  đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.

4.7. Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHC03) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư dung dịch HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,0350M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3.

4.8.Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb²+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500,0 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,9600 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,10 mg/1?

4.9. Hoà tan 1,9520 g muối BaCl2.xH20 trong nước. Thêm H_{2}SO_{4}  loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,8640 g. Xác định công thức hoá học của muối.

4.10. Hoà tan hoàn toàn 0,80 g một kim loại hoá trị II trong 100,0 ml H_{2}SO_{4}  0,5 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1,00M. Xác định tên kim loại.

4.11. Tính nồng độ mol của dung dịch Hơ, nếu 30,0 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 g Na_{2}CO_{3} .

4.12. Trong y học, dược phẩm sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước), được dùng để trị chứng khó tiêu do dư axit (HCl). Để trung hoà hết 788,0 ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu mililit sữa magie, biết rằng trong 1,0 ml sữa magie chứa 0,080 g Mg(OH)2.

4.13. Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgN03. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.

 

 

Xem thêm Axi , Bazơ và Muối . Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li tại đây

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận