Chữa tiết luyện tập 2 trang 57 sách giáo khoa toán lớp 6

Đang tải...

Tiết luyện tập 2 trang 57 toán lớp 2

Bài 146: Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 ⋮ x, 140 ⋮ x và 10 < x < 20.

Bài 147: Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số bút chì màu. Mai mua 28 bút. Lan mau 36 bút. Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2.

 

a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28, 36, 2

b) Tìm số a nói trên.

c) Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?

Bài 148: Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy.

 

Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ?

Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ?

 

Xem thêm Bội chung nhỏ nhất toán lớp 6 tại đây.

Giải

Bài 146.

Vì cả 112 và 140 đều chia hết cho x nên x là ƯC(112, 140).

Ta có: 112= 2^4 .7

140 = 2^2 .5.7

Suy ra: ƯCLN(112, 140) = 2^2 .7 = 28

Các ước của 28 là: 1, 2, 4, 7, 14, 28

Do đó: ƯC(112, 140) = {1, 2, 4, 7, 14, 28}

Vì 10 < x < 20 nên x = 14.

Bài 147.

28 = (Số bút trong mỗi hộp) . (Số hộp Mai mua)

36 = (Số bút trong mỗi hộp) . (Số hộp Lan mua)

a) a là số bút trong mỗi hộp. Do đó:

a là ƯC(28, 36) và a > 2

b) Tìm a tức là đi tìm ƯC(28, 36) thỏa mãn điều kiện a > 2.

Ta có: 28 = 2^2 .7

36 = 2^2 .3^2

Suy ra ƯCLN(28, 36) = 2^2  = 4.

Các ước của 4 là: 1, 2, 4. Do đó: ƯC(28, 36) = {1, 2, 4}

Vậy a = 4 (thỏa mãn điều kiện a > 2).

c)

– Mai mua 28:4 = 7 hộp bút chì màu.

– Lan mua 36:4 = 9 hộp bút chì màu.

Bài 148.

48 = (Số tổ) . (Số nam mỗi tổ)

72 = (Số tổ) . (Số nữ mỗi tổ)

– Vì số nam và số nữ được chia đều cho mỗi tổ nên số tổ là ƯC(48, 72).

Do đó, số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48, 72).

Ta có: 48 = 2^4 .3

72 = 2^3 .3^2

Suy ra ƯCLN(48, 72) = 23.3 = 24

Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 24 tổ.

– Khi đó mỗi tổ có:

48:24 = 2 (nam)

72:24 = 3 (nữ)

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận