Chữa tiết luyện tập 1 trang 59 sách giáo khoa toán lớp 6

Đang tải...

Luyện tập 1 trang 59 toán lớp 6

Bài 152: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a chia hết cho 15 và a chia hết cho 18.

Bài 153: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.

Bài 154: Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C.

Bài 155: Cho bảng:

Luyện tập 1 trang 59 toán lớp 6

a) Điền vào các ô trống của bảng.

b) So sánh tích ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) với tích a.b

Xem thêm Tiết luyện tập 2 trang 60 toán lớp 6 tại đây.

Giải

Bài 152.

Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho cả 15 và 18 nên a là BCNN(15, 18).

Ta có: 15 = 3.5 ; 18 = 2.3^2

– Chọn thừa số nguyên tố chung, riêng: đó là 2, 3, 5.

– Số mũ lớn nhất của 3 là 2, của 2 và 5 là 1.

Do đó BCNN(15, 18) = 2.3^2 .5 = 90.

Vậy a = 90.

Bài 153.

Tìm BCNN(30, 45):

– Ta có: 30 = 2.3.5 ; 45 = 3^2 .5

– Chọn các thừa số chung, riêng: đó là 2, 3, 5

– Số mũ lớn nhất của 3 là 2, của 2 và 5 là 1.

=> BCNN(30, 45) = 2.3^2 .5 = 90

– BC(30, 45) = {0, 90, 180, 270, 360, 450, 540, …}

Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450.

Bài 154.

Giải thích: hàng 2, hàng 3, … tức là mỗi hàng có 2, 3, … học sinh

(Số học sinh lớp 6C) = (Số học sinh mỗi hàng) . (Số hàng)

Theo bài, học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên số học sinh lớp 6C là bội chung của 2, 3, 4, 8.

– Tìm BCNN(2, 3, 4, 8):

Phân tích: 4 = 2^2  ; 8 = 2^3

Chọn các thừa số nguyên tố chung, riêng: đó là 2, 3

Số mũ lớn nhất của 2 là 3, của 3 là 1.

Do đó BCNN(2, 3, 4, 8) = 2^3 .3 = 24

– Từ BCNN ta suy ra BC(2, 3, 4, 8) = {0, 24, 48, 72, …}

– Vì 35 < Số học sinh lớp 6C < 60 nên số học sinh lớp 6C là 48 (học sinh).

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm cách tìm BC của các số thông qua BCNN trong Bài 153 (trang 59 SGK).

Bài 155.

a)

Luyện tập 1 trang 59 toán lớp 6

b) Từ bảng trên ta có ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = a.b

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận