Chữa tiết đường tròn sách giáo khoa toán lớp 2 tập 2

Đang tải...

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

Bài 38: Trên hình 48, ta có hai đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O.

a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm.

b) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O, A?

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

Bài 39: Trên hình 49, ta có hai đường tròn (A; 3cm) và (B; 2cm) cắt nhau tại C, D, AB = 4cm. Đường tròn tâm A, B lần lượt cắt đoạn thẳng AB tại K, I.

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

a) Tính CA, CB, DA, DB.

b) I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

c) Tính IK.

Bài 40: Với compa, hãy so sánh các đoạn thẳng trong hình 50 rồi đánh cùng một dấu cho các đoạn thẳng bằng nhau.

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

Bài 41Đố: Xem hình 51. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ.

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

Bài 42 : Vẽ lại các hình sau (đúng kích thước như hình đã cho).

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

Xem thêm Tiết tam giác toán lớp 6 tập 2 tại đây.

Giải

Bài 38.

a) Vẽ đường tròn (C; 2cm)

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

b)

Vì hai đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C nên:

– C thuộc (O; 2cm) => OC = 2cm do đó O thuộc (C; 2cm)

– C thuộc (A; 2cm) => AC = 2cm do đó A thuộc (C; 2cm)

Vậy đường tròn (C; 2cm) đi qua hai điểm O và A.

Bài 39.

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

a) Hai điểm C và D nằm trên đường tròn (A; 3cm) nên CA = DA = 3cm

Hai điểm C và D nằm trên đường tròn (B; 2cm) nên CB = DB = 2cm

 

b) Trên tia BA có: BI = 2cm, AB = 4cm

Vì 2cm < 4cm nên điểm I nằm giữa A và B (1).

Ta có: AI + IB = AB

=> AI = AB – IB = 4 – 2 = 2cm

Do đó: AI = BI (2)

Từ (1) và (2) suy ra I là trung điểm của đoạn thẳng AB.

c) Trên tia AB có AI = 2cm, AK = 3cm. Vì AI < AK nên điểm I nằm giữa hai điểm A và K.

Ta có: AI + IK = AK

=> IK = AK – AI = 3 – 2 = 1cm

Bài 40.

Cách so sánh: Dùng compa với độ mở sao cho hai mũi nhọn compa trùng với hai đầu của một đoạn thẳng. Với cùng độ mở đó ta có thể so sánh với độ dài đoạn thẳng thứ hai.

Kết quả so sánh: LM < AB = IK < ES = GH < CD = PQ

Đánh dấu như trong hình:

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

(Chúng ta có 3 cặp đoạn thẳng bằng nhau: AB = IK; ES = GH; CD = PQ)

Bài 41.

Đường tròn toán lớp 6 tập 2

– So sánh bằng mắt: AB + BC + AC = OM

– Kiểm tra (bằng thước đo hay compa): Trên tia OM kể từ O ta đặt liên tiếp ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt bằng AB, BC, CA. Ta thấy điểm cuối trùng với M.

Vậy AB + BC + AC = OM

Bàu 42.

Cách vẽ:

Hình a) Trước hết vẽ đường tròn bán kính 1,2 cm rồi vẽ đường kính của đường tròn. Trên hai nửa mặt phẳng bờ đối nhau là đường kính vẽ hai nửa đường tròn có đường kính lần lượt là đoạn nối tâm tới một đầu của đường kính vừa vẽ. Sau cùng tô màu như hình vẽ.

Hình b) Trước hết, vẽ hình vuông. Lấy giao điểm của hai đường chéo làm tâm vẽ 5 đường tròn có bán kính lần lượt bằng bán kính của 5 đường tròn đã cho.

 

Hình c) Trước hết vẽ đường tròn ở chính giữa có bán kính R. Vẽ một đường tròn phụ trùng với tâm đường tròn vừa vẽ, bán kính 2R. Trên đường tròn phụ, vẽ liên tiếp 6 dây, mỗi dây có độ dài 2R. Sau đó vẽ sáu đường tròn có tâm là mút của mỗi dây.

Hình d) Vẽ đường tròn bán kính R bằng bán kính của đường tròn ở chính giữa. Vẽ liên tiếp sáu dây, mỗi dây dài R. Vẽ sáu nửa đường tròn ra phía ngoài của đường tròn vừa vẽ mỗi nửa đường tròn có đường kính là mỗi dây.

(Các hình khá khó vẽ, các bạn chịu khó luyện hoa tay vậy!!!)

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận