Chữa bài tập ước và bội sách giáo khoa toán lớp 6

Đang tải...

Bài tập ước và bội toán lớp 6

Bài 111:

a) Tìm các bội của 4 trong các số 8; 14; 20; 25.

b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.

c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.

Bài 112: Tìm các ước của 4, của 6, của

Bài 113: Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a) x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50

b) x ⋮ 15 và 0 < x ≤ 40

c) x ∈ Ư(20) và x > 8

d) 16 ⋮ x

9, của 13 và của 1.

 

Bài 114 : Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia đươc.

Xem thêm Số nguyên tố, hợp số. Bảng số nguyên tố

toán lớp 6 tại đây.

Giải

Bài tập ước và bội toán lớp 6

Bài 111.

a) Trong các số 8; 14; 20; 25 chỉ có 8 và 20 chia hết cho 4. Vậy B(4) = {8, 20}

b) Nhân 4 lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ta được các bội của 4 nhỏ hơn 30 là 0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28.

Vậy B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28}

c) Dạng tổng quát của các số là bội của 4 là 4k (k ∈ N)

Bài 112.

Lần lượt chia 4, 6, 9, 13, 1 cho các số từ 1 tới số bị chia ta sẽ tìm được các ước như sau:

    Ư(4) = {1, 2, 4}

    Ư(6) = {1, 2, 3, 6}

    Ư(9) = {1, 3, 9}

    Ư(13) = {1, 13}

    Ư(1) = {1}

Nhận xét: Số 1 là ước của tất cả các số tự nhiên.

Bài 113.

a) Ta có B(12) = {0, 12, 24, 36, 48, 60, …}

Mà x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50 nên x ∈ {24, 36, 48}

b) Ta có: x ⋮ 15 => x ∈ B(15). Do đó: x ∈ {0, 15, 30, 45, …}

Mà 0 < x ≤ 40 nên x ∈ {15, 30}

c) Ta có: Ư(20) = {1, 2, 4, 5, 10, 20}

Mà x ∈ Ư(20) và x > 8 nên x ∈ {10, 20}

d) 16 ⋮ x nên x ∈ Ư(16) = {1, 2, 4, 8, 16}

Vậy x ∈ {1, 2, 4, 8, 16}

Bài 114.

Để chia đều 36 người vào các nhóm thì số nhóm và số người ở mỗi nhóm phải là các ước của 36.

Nhìn vào trong bảng ta thấy các số 4, 6, 12 là các ước của 36 do đó các cách chia Thứ nhất, Thứ hai, Thứ tư thực hiện được.

Dựa vào:

36 = (Số nhóm) . (Số người ở mỗi nhóm)

ta sẽ điền số vào các ô như sau:

Bài tập ước và bội toán lớp 6

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận