Chữa bài tập đoạn thẳng sách giáo khoa toán lớp 6

Đang tải...

Đoạn thẳng toán lớp 6

1. Đoạn thẳng là gì?

Lấy hai điểm A và B thuộc đường thẳng xy. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.

a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD, giao điểm là I (H.33)

b) Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là H (H.34)

c) Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy, giao điểm là K (H.35)

Đoạn thẳng toán lớp 6

BÀI TẬP

Bài 33: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Hình gồm hai điểm … và tất cả các điểm nằm giữa … được gọi là đoạn thẳng RS.

Hai điểm … được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.

b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm …

Bài 34: Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy?

Bài 35: Gọi M là một điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn câu trả lời đúng trong bốn câu sau:

a) Điểm M phải trùng với điểm A.

b) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.

 

c) Điểm M phải trùng với điểm B.

d) Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng với điểm B.

Bài 36: Xét ba đoạn thẳng AB, BC, CA trên hình vẽ 36 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?

b) Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng nào?

c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng nào?

Đoạn thẳng toán lớp 6

Bài 37: Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa hai điểm B và C.

Bài 38: Vẽ hình 37 vào vở rồi tô đoạn thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT bằng ba màu khác nhau.

Đoạn thẳng toán lớp 6

Bài 39: Vẽ hình 38 vào vở rồi vẽ tiếp các đoạn thẳng AE, BD cắt nhau tại I. Vẽ các đoạn thẳng AF, CD cắt nhau tại K. Vẽ các đoạn thẳng BF, CE cắt nhau tại L. Kiểm tra xem các điểm I, K, L có thẳng hàng hay không.

Đoạn thẳng toán lớp 6

Xem thêm Độ dài đoạn thẳng toán lớp 6 tại đây.

Giải

Bài 33.

Hai phần này chính là định nghĩa về đoạn thẳng như trong trang 115 SGK Toán 6 tập 1.

a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS.

Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.

Giải thích cụm từ tất cả các điểm: các bạn nhìn vào hình dưới, ở trên đoạn thẳng RS có nhiều dấu chấm, mỗi dấu chấm biểu diễn một điểm. Do đó có vô số điểm nằm giữa hai điểm R và S.

Đoạn thẳng toán lớp 6

b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P, Q.

Đoạn thẳng toán lớp 6

Bài 34.

Vẽ hình:

Đoạn thẳng toán lớp 6

– Có tất cả 3 đoạn thẳng, đó là AB, AC, BC.

Lưu ý: vì đoạn thẳng AB còn được là đoạn thẳng BA (trang 115 SGK Toán 6 tập 1) nên tính ra chỉ có 3 đoạn thẳng thôi, dù cho các bạn có gọi tên khác đi chăng nữa.

Bài 35.

Chọn câu trả lời d): Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng với điểm B.

– Điểm M trùng với điểm A:

Đoạn thẳng toán lớp 6

– Điểm M nằm giữa 2 điểm A, B:

Đoạn thẳng toán lớp 6

– Điểm M trùng với điểm B:

Đoạn thẳng toán lớp 6

Bài 36.

a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào.

(Lưu ý: ví dụ một đoạn thẳng AB có hai mút (hay còn gọi là đầu) là A và B).

b) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB, AC.

c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC.

Bài 37.

Đoạn thẳng toán lớp 6

Bài 38.

Học sinh tự làm.

Bài 39.

Các bạn vẽ hình 38 vào vở, sau đó:

– Nối điểm A với E ta được đoạn thẳng AE. Nối điểm B với D ta được đoạn thẳng BD. Hai đoạn thẳng này cắt nhau tại I.

– Làm tương tự, các bạn vẽ các đoạn thẳng AF và CD cắt nhau tại K.

 

– Làm tương tự, các bạn vẽ các đoạn thẳng BF và CE cắt nhau tại L.

– Cuối cùng, các bạn đặt cạnh thước qua hai điểm K, L rồi kiểm tra xem cạnh thước có đi qua điểm I không. Nếu đi qua thì 3 điểm thẳng hàng, nếu không đi qua thì 3 điểm không thẳng hàng.

Kết quả: Ba điểm I, K, L thẳng hàng.

Đoạn thẳng toán lớp 6

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận