Chủ đề: Cuộc vận động tiến tới Cách mạng tháng Tám năm 1945 – Ôn thi vào 10 môn Lịch sử

Đang tải...

Ôn thi vào 10 môn Lịch sử

B. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

Chủ đề 3

CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Việt Nam trong những năm 1939 – 1945

a) Tình hình thế giới và Đông Dương

– Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. Tháng 6- 1940, Đức kéo vào nước Pháp. Pháp đầu hàng phát xít Đức. Nhật đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc, tiến sát biên giới Việt – Trung.

– Tháng 9-1940, Nhật tiến vào nước ta. Nhật lấn bước để biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của chúng. Ngày 23-7-1941, Pháp và Nhật kí Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương, bắt tay cùng cai trị nhân dân Đông Dương.

– Chính sách cai trị của Nhật – Pháp: Pháp thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”, tăng các loại thuế. Nhật thu mua lương thực với giá rẻ, nhổ lúa trồng đay —> khiến đời sống nhân dân cực khổ, điêu đứng, làm cho khoảng 2 triệu người chết đói.

b) Những cuộc nổi dậy đầu tiên

– Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940): quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp trên đường thua chạy đã rút qua châu Bắc Sơn. Nhân cơ hội đó Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng (27 – 9 -1940). Đội du kích Bắc Sơn được thành lập.

– Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)

+ Bất bình vì Pháp đã bắt lính Việt Nam ra trận chết thay cho chúng, Đảng bộ Nam kì quyết định khởi nghĩa tuy chưa có sự đồng ý của Trung ương Đảng.

+ Đêm 22 rạng sáng 23-11-1940, khởi nghĩa nổ ra ở hầu khắp Nam Kì. Chính quyền cách mạng được thành lập, lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.

– Binh biến Đô Lương (13-1-1941)

+ Tại Nghệ An, binh lính người Việt hết sức bất bình vì bị bắt sang Lào làm bia đỡ đạn cho quân Pháp.

+ Dưới sự chỉ huy của Đội Cung, binh lính đồn chợ Rạng đã nổi dậy…

+ Nhưng kế hoạch không thực hiện được, Đội Cung bi Pháp bắt.

– Ý nghĩa: các khởi nghĩa này đã để lại những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.

2. Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

a) Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941)

– Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương và sự ra đời Mặt trận Việt Minh:

+ Hoàn cảnh: tháng 6/1941, Đức tấn công Liên Xô. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta là một bộ phận trong cuộc đấu tranh của lực lượng dân chủ. Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước, triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Hội nghị họp tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19- 5 -1941.

+ Nội dung: chủ trương trước hết phải giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách Pháp – Nhật… thành lập Việt Nam độc lập đông minh. Ngày 19 – 5-1941, mặt trận Việt Minh chính thức thành lập, bao gồm các tổ chức quần chúng, lấy tên là Hội cứu quốc.

– Xây dựng lực lượng chính trị:

+ Đảng chú trọng gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng. Cao Bằng là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc. Ngoài ra, còn tập hợp các tầng lớp khác như sinh viên, học sinh, trí thức, tư sản dân tộc vào mặt trận cứu quốc.

+ Báo chí của Đảng và Mặt trận (Giải phóng, Cờ giải phóng, Cứu quốc) phát triển, tuyên truyền đường lối của Đảng.

– Xây dựng lực lượng vũ trang:

+ Sau khi khởi nghĩa Bắc Sơn, các đội du kích phát triển trung đội Cứu quốc quân (năm 1941).

+ Tháng 5 – 1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sắm vũ khí đuổi thù chung”. Ngày 22 – 12 – 1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.

– Căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng được củng cố và mở rộng.

b) Cao trào kháng Nhật, cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

– Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945)

+ Đầu năm 1945, chiến tranh thế giói hai hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nước Pháp được giải phóng. Nhật khốn đốn trước các đòn tấn công của Anh – Pháp. Thực dân Pháp ở Đông Dương nhân cơ hội ráo riết hoạt động, đợi khi quân đồng Đồng minh kéo vào đánh Nhật sẽ nổi dậy giành lại địa vị thống trị cũ. Tình thế đó buộc Nhật làm đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương.

+ Đêm 9 – 3 – 1945, phát xít Nhật lật đô thực dân Pháp trên toàn Đông Dương, thành lập chính phủ bù nhìn tay sai.

– Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

+ Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp hội nghị mở rộng, ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định kẻ thù chính, trước mắt là phát xít Nhật, phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.

– Ngày 15 – 4 – 1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì họp ở Hiệp Hòa (Bắc Giang). Hội nghị quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân; mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị…

– Ngày 4 – 6 -1945, Khu Giải phóng Việt Bắc ra đời bao gồm các tỉnh Cao – Bắc – Lạng – Thái – Tuyên – Hà và một số vùng lân cận. Khu giải phóng trở thành căn cứ địa của cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.

– Ở Bắc Kì, Trung Kì, phong trào “phá kho thóc Nhật để giải quyết nạn đói” đã dấy lên phong trào đánh chiếm kho thóc Nhật để chia cho dân nghèo.

– Một bầu không khí tiền khởi nghĩa lan tràn khắp cả nước, báo trước giờ hành động quyết định sắp tới.

3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

a) Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố

– Ngày 15 – 8 – 1945, quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh. Điều kiện khách quan cho Tổng khởi nghĩa đã đến.

– Chủ trương của Đảng:

+ Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập, ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.

+ Ngày 14 đến ngày 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

+ Ngày 16 – 8, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào, tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, lập úy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

b) Giành chính quyền ở Hà Nội

– Sáng 19 – 8, Mặt trận Việt Minh tổ chức mít tinh ở quảng trường Nhà hát lớn. Bài Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên. Cuộc mít tinh nhanh chóng chuyển thành biểu tình. Khởi nghĩa đã thắng lợi ở Hà Nội.

c) Giành chính quyền trong cả nước

– Từ ngày 14-8 đến ngày 18 – 8, ở nhiều xã, huyện nổi dậy giành chính quyền. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

– Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế (23 – 8), Sài Gòn (25 – 8). Chỉ trong 15 ngày (từ ngày 14 đến 28 – 8) Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.

– Ngày 2 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

d) Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám

-Ý nghĩa lịch sử:

 + Đây là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc. Đã phá tan xiềng xích nô lệ Pháp – Nhật, lật đổ chế độ phong kiến, lập nên nước VNDCCH, mở đầu kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do.

+ Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới, đặc biệt là châu Á và châu Phi.

– Nguyên nhân thành công:

+ Dân tộc ta vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc.

+ Có khối liên minh công nông vững chắc, biết kết hợp đấu tranh chính trị vói đấu tranh vũ trang…

+ Cách mạng tháng Tám thắng lợi tương đối nhanh chóng và ít đổ máu một phần nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Việt Nam trong những năm 1939 -1945

Câu 1. Tháng 9 -1939 diễn ra sự kiện:

  1. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
  2. quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp, 
  3. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.
  4. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.

Câu 2. Khi mới tiến vào Đông Dương, âm mưu của Nhật là:

  1. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
  2. để độc quyền chiếm Đông Dương.
  3. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh. 
  4. để làm bàn đạp tấn công nước khác.

Câu 3. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (23 – 7 – 1941) được ký giữa Pháp và Nhật thừa nhận:

  1. Pháp cam kết hợp tác vói Nhật về mọi mặt.
  2. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
  3. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.
  4. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.

Câu 4. Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì?

  1. Tăng các loại thuế gấp ba lần.
  2. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”, 
  3. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt.
  4. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

Câu 5. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp ở Đông Dương đã dẫn đến mâu thuẫn chủ yếu nào?

  1. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.
  2. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp,
  3. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp.
  4. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với Nhật.

Câu 6. Đội du kích đầu tiên được thành lập và lớn dần lên từ khởi nghĩa nào?

  1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940) 
  2. Binh biến Đô Lương (1941)
  3. Khởi nghĩa Nam Kì (1940)
  4. D. Cao trào kháng Nhật (1944)

Câu 7. Nguyên nhân chung nhất của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9 -1941) và khởi nghĩa Nam Kì (11 – 1940) là:

  1. Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiên trường Thái Lan.
  2. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta. 
  3. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc ta với Pháp.
  4. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối vói Nhật.

Câu 8. Lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?

  1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940) 
  2. Binh biến Đô Lương (1941)
  3. Khởi nghĩa Nam Kì (1940)
  4. D. Tổng khởi nghĩa (1945)

2. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

Câu 9. Sự kiện nào đã làm thay đổi tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Chiến tranh thế giới bùng nổ.
  2. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
  3. Phát xít Đức tấn công Pháp.
  4. Phát xít Đức tấn công Bỉ, Hà Lan.

Câu 10. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) đã xác định nhiệm vụ bức thiết của cách mạng Việt Nam là:

  1. giải phóng dân tộc. 
  2. cách mạng ruộng đất.
  3. thành lập Mặt trận Vệt Minh
  4. phát động tổng khởi  nghĩa giành chính quyền.

Câu 11. Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 8, Hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào?

  1. Mặt trận Liên Việt.
  2. Mặt trận Đồng minh,
  3. Mặt trận Việt Minh.
  4. Mặt trận Đông Dương

Câu 12. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng năm nào?

  1. 22-12-1941  
  2. 22-12-1943
  3. 22-12-1942
  4. 22-12-1944

Câu 13. Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 là:

  1. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
  2. mâu thuẫn Pháp – Nhật càng lúc càng gay gắt.
  3. thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  4. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiêu khó khăn.

Câu 14. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của dân tộc ta là:

  1. đế quốc Mĩ
  2. thực dân Pháp
  3. bọn tay sai
  4. phát xít Nhật và bọn tay sai

Câu 15. Từ ngày 12 – 3 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiểu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì:

  1. phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.
  2. Hội nghị Ianta đã có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
  3. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
  4. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.

Câu 16. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

  1. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  2. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  3. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
  4. Đặt nhiệm vụ đánh đuổi thực dân Pháp, chế độ phong kiến lên hàng đầu.

3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa

Câu 17. Tháng 8 -1945 điều kiện khách quan bên ngoài thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, là:

  1. sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu
  2. sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô – Đức. 
  3. sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật
  4. quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 18. Thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định trong khoảng thời gian nào?

  1. Ngay khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít.
  2. Ngay khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
  3. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật.
  4. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật.

Câu 19. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là:

  1. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
  2. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 
  3. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
  4. Hà Nội, Sài Gòn, Hà lĩnh, Quảng Nam.

Câu 20. Cách mạng tháng Tám (1945) diễn ra trong:

  1. 01 tháng 
  2. 02 tháng 
  3. 15 ngày
  4. 20 ngày

Câu 21. Trong Cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:

  1. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù.
  2. có nhiều thực dân, đế quốc
  3. có đông đảo quần chúng được giác ngộ.
  4. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.

Câu 22. Vì sao thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam?

  1. Đã lật đô ách thống trị của phát xít Nhật – Pháp và tay sai.
  2. Đã lật đô sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến,
  3. Đã mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
  4. Đã gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 23. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật là:

  1. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.
  2. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
  3. góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á.
  4. góp phần vào chiến hắng chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 24. Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  1. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước.
  2. Có quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm.
  3. Có Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
  4. Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

 

 Đáp án 

>> Tải về file đầy đủ TẠI ĐÂY.

>> Xem thêm:

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận