Giải bài tập phần chia đa thức cho một biến đã sắp xếp sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Giải bài tập phần chia đa thức cho một biến đã sắp xếp sách giáo khoa Toán lớp 8

Kiến thức cần nhớ:

1 .Phép chia hết

2. Phép chia có dư

Người ta chứng minh được rằng, với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho:

A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc của 1

  • Nếu R = 0, ta được phép chia hết.
  • Nếu R ≠ 0, ta được phép chia có dư.

ĐỀ BÀI: 

Bài 67 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8

Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia

a) (x ^{3}-7x+3-x^{2}):(x-3)

b)  (2x^{4}-3x^{3}-3x^{2}+6x):(x^{2}-2)

Bài 68 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:

a) (x ^{2}+2xy+y^{2}):(x+y)

b) (125x^{3}+1):(5x+1)

c)  (x^{2}-2xy+y^{2}):(y-x)

Bài 69 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8

Cho hai đa thức A= 3x ^{4}+x^{3}+6x-5   và B = x^{2}+ 1.   Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R.

Xem thêm : Giải bài tập phần chia đa thức cho đơn thức tại đây ! 😛

 HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ

Bài 67 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8

Hướng dẫn:

Các đa thức được sắp xếp theo lũy thừa của biến giảm dần.

Các bước chia đa thức đã sắp xếp:

+ Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia ta được hạng tử bậc cao nhất của đa thức thương.

+ Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia ta được hạng tử thứ hai của đa thức thương.

Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi dư cuối cùng bằng 0.

Chú ý: Nếu đa thức bị chia khuyết một bậc trung gian nào đó thì khi viết ta để trống một khoảng tương ứng với bậc khuyết đó.

Giải:

a) (x ^{3}-7x+3-x^{2}):(x-3)

b)  (2x^{4}-3x^{3}-3x^{2}+6x):(x^{2}-2)

Bài 68 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8

Hướng dẫn: 

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức bị chia thành nhân tử trong đó chứ thừa số là đa thức chia.

Giải:

a) (x ^{2}+2xy+y^{2}):(x+y)

=(x+y) ^{2}:(x+y)=x+y

b) (125x^{3}+1):(5x+1)

=(5x+1)(25x ^{2}-5x+1):(5x+1)

= 25x^{2}-5x+1

c)  (x^{2}-2xy+y^{2}):(y-x)

=(y-x) ^{2}:(y-x)=y-x

Bài 69 trang 31 sách giáo khoa Toán lớp 8

Hướng dẫn:

Để tìm được dư R và Q thì ta cần đặt phép tính và thực hiện phép chia.

Thực hiện phép chia A cho B:

 

=> Q=3x ^{2}+x-3; R =5x-2

Vậy:

3x^{4}+x^{3}+6x-5=(x^{2}+1)(3x^{2}+x-3)+5x-2

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận