Giải bài tập phần chia đa thức cho đơn thức sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Giải bài tập phần chia đa thức cho đơn thức sách giáo khoa Toán lớp 8

Kiến thức cần nhớ:

Quy tắc

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

ĐỀ BÀI: 

Bài 63 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 8

Không làm tính chia, hãy xét xem  đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:

A=15x ^{2}+17xy^{3}+18y^{2}

B=6y^{2}

Bài 64 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 8

Làm tính chia:

a) (-2x ^{ 5}+3x ^{2} -4x^{3}:2^{2}

b) ( x ^{3}-2x^{2}y+3xy^{2}):(-\frac{1}{2}x)

c) (3x^{2}y^{2}+6x^{2}y^{3}-12xy):3xy

Bài 65 trang 29 sách giáo khoa Toán lớp 8 

Làm tính chia:

[3(x-y)^{4}+2(x-y^{3})-5(x-y)^{2}]:(y-x)^{2}

(Gợi ý, có thể  đặt x – y = z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức)

Bài 66 trang 29 sách giáo khoa Toán lớp 8 

Ai đúng, ai sai ?

Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A = (5x ^{4}-4x^{3}+6x^{2}y:2x^{2}  có chia hết cho đơn thức  B = 2x^{2}  hay không ?

Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”,

Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.

Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.

Cách Giải bài tập chia đơn thức cho đơn thức sách giáo khoa Toán lớp 8

 HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ

Bài 63 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 8

Nếu mọi hạng tử của đa thức A (phần chữ) chia hết cho đơn thức B thì A chia hết cho B.

Giải:

A chia hết cho B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B ( mỗi hạng tử của A đều có chứa nhân tử y  với số mũ lớn hơn hay bằng 2 bằng với số mũ của y trong B).

Bài 64 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 8

Hướng dẫn:

Quy tắc chia đa thức cho đơn thức:

(A + B – C) : D = A : D + B: D – C : D.

Giải:

a) (-2x ^{ 5}+3x ^{2} -4x^{3}:2^{2}  =-2x^{ 5}:2x ^{2}+3x ^{2}:2x ^{2}-4x ^{3}:2x ^{2}

-x ^{3}+\frac{3}{2}-2x

b) ( x ^{3}-2x^{2}y+3xy^{2}):(-\frac{1}{2}x)

= x ^{3}: (-\frac{1}{2}x)-2x^{2}y:(-\frac{1}{2}x)+3xy^{2}:(-\frac{1}{2}x)

 = -2x ^{2}+4xy-6y^{2}

c) (3x^{2}y^{2}+6x^{2}y^{3}-12xy):3xy

= 3x^{2}y^{2}:3x^{2}y^{3}+6x^{2}y^{3}:3xy-12xy:3xy=xy+2xy^{2}-4

Bài 65 trang 29 sách giáo khoa Toán lớp 8 

[3(x-y)^{4}+2(x-y^{3})-5(x-y)^{2}]:(y-x)^{2}

=[3(x-y)^{4}+2(x-y)^{3}-5(x-y)^{2}]:(x-y)^{2}

=3(x-y)^{4}:(x-y)^{2}+2(x-y)^{2}:(x-y)^{2}-5(x-y)^{2}:(x-y)^{2}

=3(x-y)^{2}+2(x-y)-5

Bài 66 trang 29 sách giáo khoa Toán lớp 8 

Ý kiến của em Quang trả lời đúng.

Vì đa thức CA chia hết cho đơn thức B khi hạng tử của A chia hết cho B.

Ta có:

(5x ^{4}-4x^{3}+6x^{2}y:2x^{2}=x^{2}(5x^{2}-4x+6y):2x^{2}=\frac{5}{2}x^{2}-2x+3y

Vậy, Quang trả lời đúng.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận