Các phép toán tập hợp Chương 1 Đại số 10
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Giao của hai tập hợp Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu C = A ∩ B. 2. Hợp của hai tập hợp Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu C = A ∪ B. 3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu C = A\B. Khi B ⊂ A thì A\B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CAB. B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK) Bài 1 (Trang 15, SGK) A = {C, O, H, I. T, N, Ê}; B= {C, O, Ô, N, G, M, A, I, S, Ă, T, Y, Ê, K}; A ∩ B = {C, O, I, T, N, Ê} A ∪ B = {C, O, H, I, T, Ê, Ô, G, M, A, S, Ă, Y, K}; A \ B = {H}; B\A = {Ô, G, M, A, S, Ă, Y, K}. |
Bài 2 (Trang 15, SGK)
a) |
Bài 3 (Trang 15, SGK)
a) Vì có 10 bạn vừa có học lực giỏi vừa có hạnh kiểm tốt nên số bạn hoặc có học lực giỏi hoặc được xếp loại hạnh kiêm tốt là: 15 + 20-10-25 (bạn) b) Số bạn học lực chưa giỏi và chưa được xếp loại hạnh kiểm tốt là: 45-25 = 20 (bạn) Bài 4 (Trang 15, SGK) A ∩ A= A; A ∪ A = A; A ∩ ⊘ = ⊘; A ∪ ⊘ = A; CaA = ⊘; Ca⊘ = A. |
Comments mới nhất