Bài tập về quy tắc đếm – Sách bài tập đại số và giải tích 11

Đang tải...

Bài tập về quy tắc đếm 

BÀI TẬP 

2.1 Nam có đến văn phòng phẩm để mua quà tặng bạn. Trong cửa hàng có ba mặt hàng : Bút, vở, thước trong đó có 5 loại bút, 4 loại vở và 3 loại thước. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một món quà gồm một bút, một vở và một thước. 

>>Xem đáp án tại đây. 

2.2 Trong một đội văn nghệ có 8 bạn nam và 6 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đội song ca nam – nữ ? 

>>Xem đáp án tại đây. 

2.3 Có bao nhiêu số tự nhiên có tính chất : 

a) Là số chẵn có hai chữ số ? 

b) Là số lẻ có hai chữ số ?

c ) Là số lẻ có hai chữ số khác nhau ?

d) Là số chẵn và có hai chữ số khác nhau? 

>>Xem đáp án tại đây. 

2.4 Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tính số cách chọn một người đàn ông và một người đàn bà trong bữa tiệc để phát biểu ý kiến , sao cho 

a) Hai người đó là vợ chồng ; 

b) Hai người đó không là vợ chồng ? 

>>Xem đáp án tại đây. 

2.5 Trong 100 000 số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số có một chữ số 3, một chữ số 4 và một chữ số 5 ? 

>>Xem đáp án tại đây. 

2.6 Giữa hai thành phố A và B có 5 con đường đi. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến B rồi trở về A mà không có đường nào được đi hai lần ? 

>>Xem đáp án tại đây.  

2.7 Một người vào cửa hàng ăn. Người đó muốn chọn thực đơn gồm một món ăn trong 10 món, một loại hoa quả tráng miệng trong 5 loại và một loại nước uống trong 4 loại nước uống. Hỏi có bao nhiêu cách chọn thực đơn của bữa ăn ? 

>>Xem đáp án tại đây. 

2.8 Một lớp có 40 học sinh, đăng kí chơi ít nhất một trong hai môn thể thao : bóng đá và cầu lông. Có 30 em đăng kí môn bóng đá , 25 em đăng kí môn cầu lông. Hỏi có bao nhiêu em đăng kí cả hai môn? 

>>Xem đáp án tại đây. 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 

2.9 Dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để lập ra các số điện thoại có 7 chữ số . Khi đó, các số điện thoại đầu 8 số lẻ là : 

A. 5 . {10}^5  

B. 5 . {10}^6   

C . 2. {10}^6   

D. {10}^7   

>>Xem đáp án tại đây. 

2.10 Sắp xếp 5 học sinh lớp A và 5 học sinh lớp B vào hai dãy ghế đối diện khác nhau, mỗi dãy có 5 ghế sao cho 2 học sinh ngồi đối diện nhau thì khác lớp . 

Khi đó cách xếp là : 

A. 46000

B.460500

C. 460800

D. 460900

>>Xem đáp án tại đây. 

2.11 Dùng 10 chữ số từ 0 đến 9 và 26 chữ cái từu A đến Z để lập mật khẩu gồm 6 kí tự, trong đó có ít nhất một kí tự là chữ cái thì số mật khẩu lập được là : 

A. {26}^6 {10}^6  

B. {36}^6 {26}^6   

C. {36}^6 {10}^6   

D.{26}^6  

>>Xem đáp án tại đây. 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận