BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ LUẬN
Câu 1. Em hãy kể tên một số di sản văn hoá Việt Nam được tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên hiệp quốc (UNESCO) công nhận là văn hoá di sản thế giới?
Câu 2. Theo em, thế giới có cẩn một thứ lịch chung khôngĩ Vì sao?
Câu 3. Năm 179 TCN, Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm?
Câu 4. Theo em, tại sao con người sớm chọn vùng đất ven sông để định cư?
Câu 5. Em hãy kể tên bảy kì quan của thế giới cổ đại. Theo em, bảy kì quan đó ngày nay có còn không?
Câu 6. Vì sao nói, xã hội các quốc gia cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?
Câu 7. Những tác phẩm văn học nổi tiếng dười đây của các tác giả nào?
- Bộ sử thi I-li-at, Ô-đi-xê ……………………………………………………….
- Vở kịch thơ Ô-rê-xti………………………………………………………………
- Vở kịch ơ-dip làm vua …………………………………………………………………….
Câu 8. Theo em, người Ai Cập cổ đại xây dựng Kim tự tháp để làm gì?
Câu 9. Dưới đây là những đặc điểm về Người tối cổ và Người tỉnh khôn. Em hãy đọc, suy nghĩ và điền vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu).
- Khi đi ngả nhiều về phía trước, tay dài quá đầu gối, ngón tay còn vụng.
- Người đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển, cơ thể gọn và linh hoạt.
- Biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá.
- Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ trang sức..
- Sông theo bầy, ngủ trong hang động, dưới mái đá hoặc những túp lều làm bằng cành cây.
- Sông theo thị tộc, biết làm nhà, chòi để ở.
Câu 10. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào đã hình thành ở phương Đông và phương Tây?
Phương Đông |
Phương Tây |
|
|
|
|
|
|
— ………. |
— |
Câu 11. Điểm khác nhau về nhà nước giữa các nước cổ đạỉ phương Đông và các nước cổ đại phương Tây?
Câu 12. Em hãy nêu những đánh giá của mình về các thành tựu văn hoá thời cổ đại.
Câu 13. Nêu những điểm khác nhau giữa Người tỉnh khôn và Người tối cổ (về con người, về công cụ, về tổ chức xã hội).
Cảu 14. Qua những thành tựu văn hoá thời cổ đại, em rút ra kết luận gì khỉ tìm hiểu lịch sử loài người từ thời nguyên thuỷ đến nay ?
Câu 15. Nối tên nước tương ứng với tên các thành tựu văn hoá cổ đại dưới đây:
- Kim tự tháp – Hi Lạp
- Vườn treo Ba-bi-lon – Rô-ma
- Tượng lực sĩ ném đá – Ai Cập
- Đấu trường Cô-li-dê – Lưỡng Hà
Câu 16. Nôi hông tin cột A với thông tin cột B cho phù hợp
Câu 20. Chọn các từ sau: thị tộc mẫu hệ, mài đả, đồ gôm, trang sức, vẽ, cuốc đáy rìu, công cụ lao động,… điền vào chỗ trống của đoạn viết dưới đây cho hợp lí.
Đến thời Hoà Bình – Bắc Sơn, người ta đã biết……………………. để làm
công cụ như………… , ………….. , sau đó biết chế tạo …………….. để làm đồ
đựng đun nấu. Người ta còn tôn thờ người phụ nữ có uy tín nhất với cộng
đồng lên làm người đứng đầu. Đó là chế độ ……………………………. Người
nguyên thuỷ đã biết …………………… trên vách đá, hay động những hình
mô tả cuộc sông tinh thần của mình. Họ dùng ………………. làm đẹp cho
mình. Họ chôn theo người chết ………………….. vì tin rằng người chết sẽ
sông ở một thế giới khác và cũng phải lao động.
Câu 21. Điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc và nêu ỷ nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim.
Câu 22. Khi sản xuất phát triển, sự phân công lao động đã diễn ra như thế nào?
Câu 23. Lập bảng tóm tắt những nét mới về kinh tế – xã hội của cư dân Lạc Việt theo mẫu dưới đây:
Nội dung |
Những nét mới về kinh tế – xã hội của cư dân Lac Viêt |
Kinh tế |
|
|
|
|
|
Xã hội |
|
|
|
|
Câu 24. Quan sát hình 37, 38 trang 39 (SGK), em có nhận xét gì về hình dáng trống đồng và hoa văn trang trí trên trống đồng?
Câu 25. Hãy hoàn thành nội dung của bảng tóm tắt dưới dãy về những đặc điểm chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
Lương thực |
Nhà ở |
Trang phục |
Nghệ thuật |
Tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 26. Em hãy mô tả tóm tắt cấu trúc thành Cổ Loa. |
Câu 27. Em có nhận xét gì về việc xây dựng thành CỔ Loa của An Dương Vương?
Câu 28. Tóm tắt diễn biến cuộc khảng chiến chống quân Tẩn năm 208 TCN.
Câu 29. Lập bảng so sánh những đặc điểm chính của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Ẩu Lạc theo mẫu sau:
Nộỉ dung so sánh |
Nhà nước Văn Lang |
Nhà nước Âu Lạc |
Thời gian thành lập |
|
|
Hoàn cảnh ra đời |
|
|
Đặc điểm chính về kinh tế |
|
|
Thành tựu về văn hoá |
|
|
Câu 30. Em hãy kể một sô’ chuyện nói về các nội dung sau đây:
- Chuyện kể về cội nguồn của dân tộc.
- Chuyện kể về việc chông lũ lụt của nhân dân ta.
- Chuyện về truyền thuyết chông giặc ngoại xâm.
Cảu 31. Điền vào sơ đồ sau đây tên các chức quan dười thời thuộc Hán:
Câu 32. Khi nói về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trứng, nhà sử học Lê Văn Hưu đã nhận xét như thê’ nào?
Câu 33. Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc (thế kỉ I – thê kỉ VI) đã làm ảnh hưởng đến nền kỉnh tế nước ta như thế nào?
Câu 34. Chính quyền đô hộ đã làm gì để đồng hoá dân tộc ta? Những việc làm chứng tỏ nhân dân ta vẫn giữ được nếp sống, phong tục, tập quán của mìnhĩ
Câu 35. Em hãy vỉêt lại cảu nói thể hiện ỷ chí của Bà Triệu khi có người khuyên bà lấy chồng.
Câu 36. Em hãy giải thích Lý Nam Đế mong muốn điều gì khỉ đặt têụ nước là Vạn Xuân.
Câu 37. Em biết gì về địa danh đầm Dạ Trạch (Hưng Yên)?
Câu 38. Kể tên những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX.
Câu 39. Nêu những điểm giống, khác nhau giữa người Việt và người Chăm, trong sản xuất nông nghiệp và nếp sống văn hoá.
Câu 40. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã diễn ra như thê’ nào?
Câu 41. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu các chính sách đô hộ của phong kiến phương Bắc từ thế kỉ I – IX đối với dân tộc ta theo mẫu sau:
Thời gian |
Chính sách đàn áp |
Chính sách bóc lột |
Chính sách đồng hoá |
Từ thế kĩl-x |
|
|
|
|
|
; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 42. Trình bày tóm tắt diễn biến trận đảnh trên sông Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.
Câu 43. Nói về chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền, Ngô Thì Sĩ đã viết: “một vũ công cao cả, vang dội đến nghìn thu há chỉ phải lừng lẫy chỉ một thời bấy giờ mà thôi đãuĩ”. Em hiểu gì về câu nói đó?
Câu 44. Nhà sử học Lê Văn Hưu đã đánh giá công lao của Ngô Quyền như thế nào?
Câu 45. Lập bảng thông kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938 theo mẫu sau:
Niên đại |
Sự kiện |
Nhân vật chính |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tải về file word >> tại đây
Xem thêm
Bài tập rèn luyện kỹ năng – Câu hỏi và bài tập Lịch sử 6 >> tại đây
Comments mới nhất