Bài tập luyện thi vào lớp 6 môn Toán

Đang tải...

Dạng toán trung bình cộng

1. Trung bình cộng của ba số là 37. Tìm ba số đó biết có một số là số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số và số còn lại có 1 chữ số.

2. Tìm số có 3 chữ số biết trung bình cộng của các chữ số của số đó là 6 và chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.

3. a) Chứng tỏ rằng trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp bằng số thứ ba

b) Tìm 7 số chẵn liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 1886

4. Cho ba số có trung bình cộng là 21. Tìm ba số đó biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp hai lần số thứ nhất.

5. Trung bình cộng số bi đỏ, bi xanh và bi vàng là 12 viên. Số bi đỏ nhiều hơn tổng số bi xanh và bi vàng là 8. Nếu bớt 6 viên bi xanh thì số bi xanh bằng số bi vàng. Tìm số bi mỗi loại.

6. Mức trung bình lương của bố và mẹ là 600.000 đồng một tháng. Nếu tháng này bố được thưởng 50 000 đồng và mẹ được thưởng 150 000 đồng thì số tiền lĩnh tháng này của bố và mẹ bằng nhau. Tính tiền lương tháng của mỗi người.

7. Số trung bình cộng của hai số là 19. Lấy số lớn chia cho số nhỏ được 2 dư 2. Tìm hai số đó.

8. Tuổi trung bình của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh trong lớp là 12. Nếu không kể cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của 30 học sinh là 11. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?

9. a) Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2316.

b) Tìm 8 số chẵn liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 47.

10. Trung bình cộng của 5 số bằng 96. Tìm số thứ 5 biết số này đúng bằng trung bình cộng của 4 số kia.

11. Tính trung bình cộng của 22 số lẻ đầu tiên

12. Trung bình cộng tuổi bà, tuổi mẹ, tuổi cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng tuổi của mẹ và tuổi cháu là 23 tuổi, bà hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi mỗi người.

13. Bốn bạn A, B, C, D góp tiền mua bóng đá. A góp 8000 đồng, B góp 9000 đồng và C góp kém mức trung bình của hai bạn trước là 400 đồng. D góp kém mức trung bình của cả 4 người là 1100 đồng. Hỏi:

a) Mức góp trung bình của mỗi bạn là bao nhiêu?

b) C và D mỗi bạn góp bao nhiêu tiền?

14. Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số và một số có 1 chữ số. Tìm ba số đó

15. Heo và chó nặng 102kg. Heo và bò nặng 231kg, chó và bò nặng 177kg. Tính trung bình mỗi loại nặng bao nhiêu?

16. Tìm hai số biết trung bình cộng là 875 và số lớn hơn trong hai số là số lớn nhất có 3 chữ số.

17. Tìm trung bình cộng của 50 số lẻ liên tiếp đầu tiên.

18. Ba lớp 4a 4b 4c; đi trồng cây. Số cây của lớp 4a và 4b trồng được là 41 cây. Số cây của lớp 4b và lớp 4c trồng được là 43 cây . Số cây của 4c và 4a trồng được là 42 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

 

Dạng toán trung bình cộng (tiếp)

Bài 1. Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng .Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe . Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 2. Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng .xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10 . Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 3. Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng .xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng 3 xe là 10 . Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 4. Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng. Xe thứ hai chở gấp đôi xe thứ nhất .Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 5. Trung bình cộng của n số là 80 biết một trong các số đó là 100 .Nếu bỏ số 100 thì trung bình cộng các số còn lại là 78 tìm n.

Bài 6. Có ba con ; gà, vịt, ngan . Hai con gà và vịt nặng tất cả là 5 kg . Hai con gà và ngan nặng tất cả là 9 kg . Hai con ngan và vịt nặng tất cả là 10 kg . Hỏi trung bình một con nặng mấy kg?

Bài 7. Trung bình cộng của ba số là 50. Tìm số thứ ba biết rằng nó bằng trung bình cộng của hai số đầu.

Bài 8. Trung bình cộng của ba số là 35. Tìm ba số đó biết rằng số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba?

Bài 9. Tìm sáu số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 90.

Bài 10. Tìm trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số, mà chia hết cho 4.

Bài 11. Trung bình cộng số tuổi của hai anh em ít hơn tuổi anh là 4 tuổi . Hỏi anh hơn em mấy tuổi?

Bài 12. Lớp 4 A có 40 học sinh , lớp 4B có 36 học sinh . Lóp 4C có số học sinh ít hơn trung bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính số học sinh lớp 4B.

Bài 13. Hai lớp 3A và 3B có tất cả 37 h/s .Hai lớp 3B và 3B có tất cả là 83 h/s. Hai lớp 3C vàg 3A có tất cả là 86 h/s. Hỏi: trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? Số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu em?

Bài 14. Tuổi trung bình cộng của một đội bóng đá  (11 người) là 22 tuổi. Nếu không kể đội trưởng, thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại chỉ là 2. Tính tuổi của đội trưởng ?

Bài 15. An,Bình ,Chi đi câu cá . Cả ba bạn câu được 37 con cá . Nếu An câu thêm được 5 con cá và Bình câu giảm đi 3 con cá thí số cá ba bạn bằng nhau . Hỏi mỗi bạn câu được bao nhiêu con cá?

 

Dạng toán tỉ số phần trăm

1. Trong kế hoạch 5 năm 2001-2005 công nhân nông trường A trồng được 720ha rừng, trong đó năm 2005 trồng được 144ha. Hỏi diện tích rừng trồng được năm 2005:

a) Bằng bao nhiêu phần trăm diện tích rừng trồng được trong 4 năm đầu?

b) Bằng bao nhiêu phần trăm diện tích rừng trồng được trong 5 năm

2. Lãi suất gửi tiết kiệm là 0,75% một tháng. Cô Hà gửi tiết kiệm 30.000.000 đồng. Hỏi:

a) Sau một tháng cô Hà có tất cả bao nhiêu tiền lãi và tiền gửi?

b) Sau ba tháng cô Hà có bao nhiêu tiền lãi?

3. Lãi suất gửi tiết kiệm là 0,75% một tháng. Cô Hà gửi tiết kiệm một số tiền. Sau 1 tháng cô nhận được 450.000 đồng tiền lãi. Hỏi:

a) Lúc đầu cô Hà đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?

b) Sau 2 tháng cô Hà có tất cả bao nhiêu tiền gốc và lãi.

4. Phải pha 3kg muối với bao nhiêu kg nước lã để được một bình nước muối chứa 15% muối?

5. Một bình đựng 400g dung dịch nước muối chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình đó bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối.

6. Một nhà máy được giao kế hoạch sản xuất 12500 sản phẩm. Sau 6 tháng nhà máy đã sản xuất được 15000 sản phẩm. Hỏi nhà máy đó phải sản xuất được thêm bao nhiêu sản phẩm nữa thì vượt mức 25% kế hoạch được giao.

7. Một người đổ thêm 50g muối vào một bình chứa 350g nước muối loại 10% muối. Hỏi người đó nhận được một bình nước chứa bao nhiêu % muối.

Bài tập về nhà:

1. Nước biển chứa 5% muối (theo khối lượng). Hỏi phải thêm vào 20kg nước biển bao nhiêu kg nước lã để được một loại nước chứa 2% muối.

2. Giá vở viết tháng 9 tăng 10%, sang tháng 10 lại giảm 10%. Hỏi giá vở viết tháng 10 so với trước lúc tăng tháng 9 thì tháng nào rẻ hơn?

3. Một thửa ruộng thu hoạch được 37 tấn lương thực, trong đó có 22,2 tấn lúa, còn lại là hoa màu. Hỏi:

a) Số tấn lúa bằng bao nhiêu phần trăm số lương thực?

b) Số hoa màu bằng bao nhiêu phần trăm số lúa?

4. Lãi suất tiết kiệm là 0,78% một tháng. Cô Lan gửi tiết kiệm 60.000.000 đồng. Hỏi sau 2 tháng cô Lan có tất cả bao nhiêu tiền lãi và tiền gửi?

5. Người ta đổ thêm 3kg nước tinh khiết vào một bình chứa 15kg nước muối loại 12% muối. Hỏi lúc này ta được một bình chứa bao nhiêu % muối?

6. Một đội công nhân được giao nhiệm vụ trồng 18.500ha rừng. Sau 6 tháng đội đó đã trồng được 20 000ha. Hỏi đội đó còn phải trồng thêm bao nhiêu ha nữa để vượt mức kế hoạch 10%.

 

Dạng toán dùng phương pháp khử

1. Bác Lan mua 10 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt hết tất cả 18100 đồng. Tính giá tiền mỗi quả trứng gà, mỗi quả trứng vịt biết mỗi quả trứng vịt hơn mỗi quả trứng gà 400 đồng.

2. Hằng mua 3 quyển vở và 2 cái bút hết 7600 đồng. Huy mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 8400 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở và mỗi cái bút.

3. Ly mua 3m vải hoa và 8m vải trắng hết 36000 đồng. Đào mua 7m vải hoa và 5m vải trắng hết 43000 đồng. Tính giá tiền mỗi mét vải mỗi loại.

4. Giá tiền 4 quyển sách nhiều hơn giá tiền 8 quyển vở là 4000 đồng. Giá tiền 12 quyển sách nhiều hơn giá tiền 9 quyển vở 42000 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển sách, mỗi quyển vở.

5. Nam và Bắc cùng làm một số dụng cụ. Nam làm trong 5h, Bắc làm trong 4h thì Nam làm được nhiều hơn Bắc 13 dụng cụ. Nếu cùng làm trong 8h thì Nam làm kém Bắc 24 dụng cụ. Hỏi trong 1h mỗi người làm được bao nhiêu dụng cụ?

6. Hằng mua 3 quyển vở và 2 tập giấy hết tất cả 3600 đồng. Huy mua 3 quyển vở và 4 tập giấy như vậy hết 4200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở và mỗi tập giấy.

7. An mua 3 lạng thịt nạc và 6 lạng cá hết 111000 đồng. Bình mua 6 lạng thịt nạc và 2 lạng cá hết 132000 đồng. Tính giá tiền mỗi kg thịt nạc, một kg cá.

8. Tâm mua 5 tập giấy và 3 quyển vở hết 7200 đồng. Tình mua 3 tập giấy và 5 quyển vở cùng loại hết 5600 đồng. Tính giá tiền mỗi tập giấy, mỗi quyển vở.

9. Hồng mua 3 chiếc bút và 2 cái thước hết 9500 đồng. Huệ mua 2 chiếc bút và 3 cái thước hết 10500 đồng. Hãy tính giá tiền mỗi bút mỗi thước.

10. 3 lọ mực đỏ và 2 lọ mực xanh giá 23000 đồng. Hai lọ mực đỏ và 3 lọ mực xanh giá 22000 đồng. Tính giá tiền mỗi lọ mực.

11. Ba bạn Hoa, Lan, Hương làm được 680 ngôi sao. Thời gian Lan dùng làm sao gấp 3 lần thời gian Hoa làm và tổng thời gian cả ba bạn cùng làm hết 45 phút. Hỏi mỗi bạn làm được bao nhiêu ngôi sao biết cứ 1 phút Hoa làm được 17 ngôi sao, Lan làm được 15 ngôi sao và Hương làm được 12 ngôi sao.

12. Trong tuần đầu công ty A và công ty B làm được tất cả 780 mặt hàng. Tuần sau công ty A làm tăng thêm 10%, công ty B làm thêm 15% nên cả hai công ty làm được 890 mặt hàng. Hỏi tuần đầu mỗi công ty làm được bao nhiêu mặt hàng.

13. An mua 5 tập giấy và 3 quyển vở hết 7200 đồng. Tình mua 3 tập giấy và 5 quyển vở hết 5600 đồng. Tính giá tiền mỗi tập giấy mỗi quyển vở.

14. Dũng mua 4 quyển tiếng Việt và 7 quyển sách toán hết 3900 đồng. Hương mua 3 quyển tiếng Việt và 3 quyển toán hết 22500 đồng. Tính tiền mỗi loại.

15. Hồng mua 3 chiếc bút bi và 2 chiếc bút mực hết 9500 đồng. Huệ mua 2 chiếc bút mực và 3 chiếc bút bi hết 10500 đồng. Tính giá tiền mỗi loại.

16. Một con cá có đuôi nặng 250g. Đầu nặng bằng đuôi và nửa thân, thân nặng bằng đầu và đuôi. Hỏi con cá nặng bao nhiêu kg?

17. An mua 2 hộp xà phòng và 1 mét vải hết 65000 đồng. Bình mua một hộp xà phòng và 1m lụa hết 95000 đồng. Biết một mét lụa gấp ba lần mét vải. Tìm giá tiền 1 hộp xà phòng, 1m vải và 1m lụa.

18. Tổng số trang của 8 quyển vở loại I, 9 quyển vở loại II và 5 quyển vở loại III là 1980 trang. Số trang một quyển vở loại II bằng 2/3 số trang một quyển vở loại I. Số trang của 4 quyển vở loại III bằng số trang 3 quyển vở loại II. Tìm số trang vở mỗi loại.

19. 5l nước mắm loại I và 4l nước mắm loại II có giá 18400 đồng. Nếu mua 10l nước mắm loại I và 12l nước mắm loại II phải trả 43200 đồng. Tính giá tiền mỗi lít nước mắm mỗi loại.

20. Có 3 kho lương thực. Kho I và kho II có 34,9 tấn gạo, kho II và kho III có 31,7 tấn, kho 3 và kho I có 33,8 tấn. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

21. Bác Lợi mua 11 cái áo và 8 cái quần hết 235500 đồng. Tính giá tiền mỗi loại biết giá tiền mỗi chiếc quần hơn giá tiền mỗi chiếc áo là 4500 đồng.

 

Tải xuống file đề luyện thi tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận