Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU – Bài tập Vật lý 8

Đang tải...

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

8.1. Bốn bình A, B, C, D cùng đựng nước (H.8.1):

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

a) Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất ?

A. Bình A.

B. Bình B.

C. Bình C.

D. Bình D.

b) Áp suất của nước lên đáy bình nào là nhỏ nhất ?

A. Bình A.

B. Bình B.

C. Bình C.

D. Bình D.

8.2. Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao (H.8.2). Khi mở khoá K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không ?

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

A. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.

B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.

C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.

D. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu.

8.3. Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, C, D, E . trong một bình đựng chất lỏng vẽ ở hình 8.3.

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

8.4. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02. 10^{6}   N/m^{2} . Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.10^{6}   N/m^{2} .

a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? Vì sao khẳng định được như vậy ?

b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10 300 N/m^{3} .

8.5. Một cái bình có lỗ nhỏ O ở thành bên và đáy là một pit-tông A (H.8.4). Người ta đổ nước tới miệng bình. Có một tia nước phun ra từ O.

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

a) Khi mực nước hạ dần từ miệng bình đến điểm O thì hình dạng của tia nước thay đổi như thế nào ?

b) Người ta kéo pit-tông tới vị trí A’ rồi lại đổ nước cho tới miệng bình. Tia nước phun ra từ O có gì thay đổi không ? Vì sao ?

8.6.* Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm.

Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m^{3} và của xăng là 7 000 N/m^{3} .

8.7. Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q, trong bình chứa chất lỏng vẽ ở hình 8.5.

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

A. p_{M} < p_{N} < p_{Q} .

B. p_{M} = p_{N} = p_{Q} .

C. p_{M} > p_{N} > p_{Q} .

D. p_{M} < p_{Q} < p_{N} .

8.8. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng ?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Chất lỏng gây, áp suất theo mọi phương.

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.

8.9. Hình 8.6 vẽ mặt cắt của một con đê chắn nước, cho thấy mặt đê bao giờ cũng hẹp hơn chân đê. Đê được cấu tạo như thế nhằm để

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

A. tiết kiệm đất đắp đê.

B. làm thành mặt phẳng nghiêng, tạo điều kiện thuận lợi cho người muốn đi lên mặt đê.

C. có thể trồng cỏ trên đê, giữ cho đê khỏi bị lở.

D. chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê.

8.10. Một ống thuỷ tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình

A. tăng.

B. giảm.

C. không đổi.

D. bằng không.

8.11. Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d_{1} ? chiều cao h_{1} ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d_{2}  = 1,5d_{1} chiều cao h_{2}  = 0,6 h_{1} . Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p_{1} ? lên đáy bình 2 là p_{2}  thì

A. p_{2}  = 3p_{1} .

B. p_{2}  = 0,9p_{1} .

C. p_{2} = 9p_{1} .

D. p_{2}  = 0,4p_{1} .

8.12. Tại sao khi lặn ta luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng ?

8.13. Trong bình thông nhau vẽ ở hình 8.7, nhánh lớn có tiết diện lớn gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khoá T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30cm. Tìm chiều cao cột nước ở hai nhánh saụ khi đã mở khoá T và khi nước đã đứng yên. Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh.

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

8.14. Hình 8.7 SGK (tr.31) mô tả nguyên tắc hoạt động của một máy nâng dùng chất lỏng. Muốn có một lực nâng là 20 000N tác dụng lẽn pit-tông lớn, thì phải tác dụng lẽn pit-tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu ?

Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp 100 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pit-tông nhỏ sang pit-tông lớn.

8.15. Một ống thuỷ tinh được bịt kín một đầu bằng một màng cao su mỏng. Nhúng ống thuỷ tinh vào một chậu nước (H.8.8). Màng cao su có hình dạng như thế nào và tại sao lại có hình dạng như thế trong các trường hợp sau đây ?

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

a) Khi chưa đổ nước vào ống thuỷ tinh.

b) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ống bằng mực nước ngoài ống.

c) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống.

d) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ống cao hơn mực nước ngoài ống.

8.16. Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm^{2}  và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m^{3} ?

8.17*. Chuyện vui về thí nghiệm thùng tônô của Pa-xcan.

Bài tập vật lý 8 áp suất chất lỏng

Vào thế kỉ thứ XVII, nhà bác học người Pháp Pa-xcan đã thực hiện một thí nghiệm rất lí thú, gọi là thí nghiệm thùng tô-nô của Pa-xcan (H.8.9).

Ở mặt trên của một thùng tô-nô bằng gỗ đựng đầy nước, ông gắn một ống nhỏ, caọ nhiều mét. Sau đó ông trèo lên ban công tầng trên và đổ vào ống nhỏ một chai nước đầy.

Hiện tượng kì lạ xảy ra : chiếc thùng tô-nô bằng gỗ vỡ tung và nước bắn ra tứ phía.

Các em hãy dựa vào hình bên để tính toán và giải thích thí nghiệm của Pa-xcan.

Gợi ý : Có thể so sánh áp suất tác dụng vào điểm o ở giữa thùng, khi chỉ có thùng tô-nô chứa đầy nước và khi cả thùng yà ống đều chứa đầy nước.

Xem thêm Hướng dẫn giải và đáp số Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU – Bài tập Vật lý 8 tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận