Bài 5 Quyền Bình Đẳng Giữa Các Dân Tộc, Tôn Giáo – Bài Tập trắc nghiệm Giáo Dục Công Dân 12

Đang tải...

Bài 5 Quyền Bình Đẳng Giữa Các Dân Tộc, Tôn Giáo

 

Câu 1. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thô Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

D. Quyền bình đẳng giữa các giai cấp.

Câu 2. Tất cả cắc dân tộc trong một quốc gia không phân biệt nhiều hay ít, trình

độ văn hóa, chủng tộc, màu da… đều được pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều

kiện phát triển. Khẳng định này đề cập đến quyền bình đẳng giữa các

A. Dân tộc.               B. tôn giáo.                C. tín ngưỡng.                   D vùng miền.

Câu 3. Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. Kinh tế.               B. chính trị.                C. văn hóa.                     D. xã hội.

Câu 4. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều

A. Thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.

B. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.

C. Có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.

D. Có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.

Câu 5. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về trình độ

A. Phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau.

B. Chính trị giữa các dân tộc.

C. Kinh tế giữa các dân tộc.

D. Văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 6. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước là biểu hiện của quyền

A. Bình đẳng về kinh tế.                       B. bình đẳng vềchính trị.

C. Bình đẳng về văn hóa.                       D. bình đẳng về giáo dục.

Câu 7. Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là

A. Thực hiện việc đoàn kết giữa các dân tộc.

B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc.

C. Đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

D. Xây dựng đất nước “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”. Câu 8. “Dân tộc” trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là

A. Các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.

B. một bộ phận dân cư của quốc gia.

C. Các dân tộc trong cùng một khu vực.

D. Các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.

Câu 9. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong

A. Hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.

B. Hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế.

C. Nâng cao dân trí giữa các dân tộc.

D. Gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 10. Các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng trong chính trị bằng hình thức

A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.

C. Dân chủ nghị trường và dân chủ đại diện.

D. Dân chủ nghị trường và dân chủ gián tiếp.

Câu 11. Việc Nhà nước ta quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. Chính trị.              B. kinh tế.                 C. văn hóa.               D. giáo dục.

Câu 12. Các chương trình phát triển kinh tế – xã hội do Nhà nước ta ban hành đối với những vùng đồng bảo dân tộc – đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. Chính trị.                B. kinh tế.                 C. văn hóa.                  D. giáo dục.

Câu 13. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền thống văn hoá tốt đẹp của mình là thể hiện sự bình đắng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. Chính trị.                B. kinh tế.               C. văn hóa, giáo dục.                 D. xã hội.

Câu 14. Nội dung : “Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình” thể hiện

A. Các dân tộc đều bình đẳng về kinh tế.

B. Các dân tộc đều bình đẳng về tự do tín ngưỡng.

C. Các dân tộc đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

D. Các dân tộc đều bình đẳng về chính trị.

Câu 15. Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?

A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.

B. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.

C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện,

D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.

Câu 16. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đại đoàn kết dân tộc, là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Khẳng định này thê hiện

A. Mục đích của bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Ý nghĩa của bình đắng giữa các dân tộc.

C. Mục tiêu của bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Vai trò của bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 17. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đắng giữa các dân tộc?

A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Qưốc gia.

B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.

C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.

D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của nhà nước về phát triến kinh tế vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn.

Câu 18. Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo đều bình đấng trước pháp luật.

B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khố pháp luật.

C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.

D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.

Câu 19. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. Các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.

B. Các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ.

C. Các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.

D. Các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.

Câu 20. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là

A. Cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.

B. Cơ sở đế thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

C. Cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. Cơ sở, nguyên tắc đế chống diễn biến hòa bình.

Câu 21. Nhận xét nào dưới đây phù họp về tình hình tôn giáo ở nước ta?

A. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo.

B. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại.

C. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

D. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

B. Hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước đảm bảo.

C. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

D. Các tôn giáo được tự do hoạt động không giới hạn.

Câu 23. Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.

B. Mọi người có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật,

C. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.

D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.

Câu 24. Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

C. Quyền bình đang về tín ngưỡng.

D. Quyền bình đang giữa các vùng miền.

Câu 25. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đắng về tôn giáo?

A. Tổ chức các hoạt động thực hiện đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau.

B. Tập hợp đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo tham gia các hoạt động xây dựng khối, đại đoàn kết dân tộc.

C. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật quy định không được làm.

D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp nghiêm túc thực hiện đường lối chính sách chủ trương của Đảng và Nhà nước ta.

Câu 26. Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.

B. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.

C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.

D. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.

⇒ Xem đáp án bài 5 tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận