Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Đông – Sách bài tập lịch sử 6

Đang tải...

Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Đông

 

Bài tập 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

1. Chiếm phần lớn diện tích đất đai vùng Địa Trung Hải là

A. Đồng bằng.                      B. thung lũng.

C. Núi.                                        D. núi và cao nguyên.

2. Đến đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân Địa Trung Hải đã biết

A. Chế tạo công cụ bằng sắt.

B. Chế tạo công cụ bằng đồng,

C. Sử dụng công cụ bằng đồng đỏ.

D. Sử dụng cung tên.

3. Ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng sắt là

A. Cư dân có thể trồng các loại cây lưu niên, có giá trị cao.

B. Các nước phương Tây không phải mua lúa mì, lúa mạch.

C. Đảm bảo phần lớn nhu cầu lương thực cho cư dân.

D. Diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã cho kết quả.

4. Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là

A. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. Trồng các loại cây lưu niên có giá trị cao.

C. Chăn nuôi gia súc.

D. Buôn bán nô lệ.

5. Sự phát triển của thủ công nghiệp ở các nước phương Tây cổ đại tạo điều kiện cho

A. Nông nghiệp phát triển.

B. Nhiều xưởng thủ công có quy mô khá lớn ra đời.

C. Khai hoang được nhiều vùng đất mới.

D. Sản xuất hàng hoá tăng, quan hệ thương mại mở rộng.

6. Trong xã hội cổ đại phương Tây, lực lượng chiếm tỉ lệ đông đảo và là lực lượng lao động chính trong xã hội là

A. Thợ thủ công.                        B. thương nhân.

C. Bình dân.                                 D. nô lê.

7. Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải thuộc về

A. Bình dân thành thị.                       B. bô lão các thị tộc.

c. Tăng lữ.                                              D. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.

Bài tập 2. Hãy chọn những câu đúng ghi Đ (đúng) hoặc câu sai ghi S (sai) vào trước các câu sau.

1….. Ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải, điều kiện tự nhiên tạo thuận lợi cho việc phát triển cây lúa.

2…… Thương mại đường biển ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại rất phát triển.

3…… Trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ bị coi là “công cụ biết nói”.

4…… Nô lệ ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại,bị bóc lột, khinh rẻ nhưng thường phục tùng

hoàn toàn chủ nô.

Bài tập 3. Nối nội dung ở cột A với mốc thời gian hoặc nội dung ở cột B sao cho phù hợp.

Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Đông

Bài tập 4. Hãy điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (…) trong các câu sau.

A. Bờ biển Hi Lạp và Rô-ma có nhiều hải cảng tốt, rất thuận lợi cho …………….

nhất là ……………… phát triển.

B. Chủ nô thường bóc lột và đối xử rất tàn bạo với ……………………..

C. Nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại thường được gọi là ……………………….

D. Trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại đã hình thành hai giai cấp cơ bản là

E. Xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại được gọi là xã hội……………………….

Bài tập 5. Đời sống của các giai cấp chủ nô, nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại như thế nào ?

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Bài tập 6. Chế độ chiếm hữu nô lệ là gì ? Nêu vị trí của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại.

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

⇒ Xem đáp án Bài 5 tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận