I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.Tính chất hóa học của kim loại:
-Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu Ag Au
→ Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần.
-Tác dụng vởi phi kim:
Ca + Cl2 → CaCl2
-Tác dụng với nước:
2Na + 2H20→ 2NaOH + H2↑
-Tác dụng với dung dịch axit:
Zn + H2SO4→ ZnSO4 + H2↑
-Tác dụng với dung dịch muối:
Fe + CuCl2→ FeCl2 + Cu
2.Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống và khác:
a.Giống:
-Thể hiện những tính chất của kim loại (Tính chất vật lí và tính chất hóa học).
-Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
b.Khác:
Nhôm có phản ứng với kiềm, khi phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất chỉ có hóa trị (III), sắt tạo thành họp chất có hóa trị (II) hoặc (III) → AI hoạt động mạnh hơn Fe.
3.Hợp kim của sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
Xem sách giáo khoa trang 68, Hóa học 9.
4.Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loạỉ không bị ăn mòn:
Xem sách giáo khoa trang 69, Hóa học 9.
II.GIẢI BÀI TẬP
Bài 1. Trang 69 sách giáo khoa hóa học 9
Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
4AI + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Mg + Cl2 → MgCl2
Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
2Al + 6HCl → 2AICI3 + 3H2↑
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bài 2. Trang 69 sách giáo khoa hóa học 9
a.AI và khí Cl2.
2AI + 3Cl2 → 2AICI3
b.AI và HNO3 đặc, nguội không phản ứng.
c.Fe và H2SO4 đặc, nguội không phản ứng.
d.Fe và dung dịch Cu(NO3)2
Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
Bài 3. Trang 69 sách giáo khoa hóa học 9
-A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro, chứng tỏ A và B đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
-C và D không có phản ứng với dung dịch HCl, chứng tỏ C và D đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
-B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A, chứng tỏ B đứng trước A theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.
-D tác dụng được với dung dịch muối của c và giải phóng c, chứng tỏ D đứng trước c theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.
-Vậy, phương án đúng là c: B, A, D
Bài 4. Trang 69 sách giáo khoa hóa học 9
a.Dãy chuyên hóa của nhôm:
b.Dãy chuyển hóa của sắt:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (2)
Fe(OH)2 + 2HCl →FeCl2 + 2H2O (3)
c.Dãy chuyên hóa của hợp chất sắt:
Bài 5. Trang 69 sách giáo khoa hóa học 9
Cách 1: Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g).
Ta có phương trình hóa học:
2A + Cl2 → 2ACl
2Mg 2(M + 35,5)g
9,2g 23,4g
=> 23,4 x 2M = 9,2 x 2(M + 35,5)
=> M = 23. Vậy A là Na
Cách 2:
2A + Cl2 → 2ACl
2mol 1mol
Khối lượng Clo phản ứng: mcl; =23,4 – 9,2 =14,2(g)
Số mol CI2 : nCl2 = 14,2/71 = 0,2 (mol) —nA = 0,2 x 2 = 0,4 (mol)
Khối lượn=ng của A: mA = 9,2/0,4 = 23
Vậy A là Na.
Bài 6. Trang 69 sách giáo khoa hóa học 9
Gọi X là số mol của Fe.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1mol 1mol 1mol 1mol
xmol xmol xmol xmol
Độ tăng là sắt: 64x – 56x = 0,08 => X = 0,01
mFeso4 = 0,01 x 152 = 1,52 (g)
mCuSo4 dư = (25 x 1,12 x 15%) – (0,01 x 160) = 2,6 (g)
mdd pứ = mdd ban đầu + mFe tan – mCu
= (25 x 1,12) – 0,08 = 27,92 (g)
Bài 7. Trang 69 sách giáo khoa hóa học 9
Gọi x là số mol
Phương trình hóa học
Comments mới nhất