Bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí
20.1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng. 20.2. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng. B. Trọng lượng. C. Khối lượng riêng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng. 20.3. Hãy tiên đoán hiện tượng nào xảy ra khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí
20.4. Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiểu vào Chọn cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên. A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi, B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên, C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi, D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra, 20.5*. Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ, vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phồng lên. Hãy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai. |
20.6*. Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau: |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này.
Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10°C. Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm bỉểu diễn 0,2 lít. 20.7. Làm thế nào để giọt nước trong ống thuỷ tinh ở hình 20.4 dịch chuyển? A. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước nóng. B. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước lạnh, C. Chỉ có thể xoa hai tay vào nhau rồi áp vào bình cầu. D. Cả ba cách làm trên đều được. 20.8. Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín làm bằng inva (một chất rắn hầu như không dãn nở vì nhiệt), thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng riêng. B. Khối lượng, C. Thể tích. D. Cả ba phương án A, B, c đều sai. 20.9. Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5, thì thấy giọt A. dịch chuyển sang phải. B. dịch chuyển sang trái, C. đứng yên. D. mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, sau đó sang phải. |
20.10. Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí ôxi, hiđrô và cacbonic là đúng khi làm thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 với các chất khí này? A. Hiđrô nở vì nhiệt nhiều nhất. B. Cacbonic nở vì nhiệt ít nhất. C. Ôxi nở vì nhiệt ít hơn hiđrô nhưng nhiều hơn cacbonic. D. Cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau. 20.11*. Thí nghiệm vẽ ở hình 20.6 dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1°C Giá tri này là
trong đó △V là độ tăng thể tích của không khí, v0 là thể tích ban đầu của nó. Biết thể tích không khí ở nhiệt độ ban đầu là 100, ĐCNN của ống thuỷ tinh là 0,5. Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định α.
20.12. Ô chữ về sự nở vì nhiệt.
Hàng ngang 1. Một cách làm cho thể tích của vật rắn tăng. 2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng. 3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng. 4. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng. 5. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau. 6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. 7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất lỏng. 8. Đơn vị của đại lượng này là °C. 9. Từ dùng để chỉ sự thay đổi thể tích của vật rắn khi bị hơ nóng. Hàng dọc được tô đậm Từ xuất hiện nhiều nhất trong các bài từ 18 đến 21. |
Hướng dẫn giải bài tập khó.
20.5*.
Học sinh có thể đưa ra các phương án khác nhau. Ví dụ, dùi một lỗ nhỏ ở quả bóng bàn đẹp rồi nhúng vào nước nóng. Khi đó nhựa làm bóng vẫn nóng lên nhưng bóng không phồng lên được.
20.11*.
Khi nhiệt độ tăng thêm 1 độ C thì thể tích không khí tăng thêm: △V = 0,35.
⇒ α≈1/280 (chú ý: giá trị chính xác của α là 1/273).
20.12.
Từ hàng dọc: Nở vì nhiệt.
Comments mới nhất