Bài 2 – Một số axit quan trọng – Hóa học 9

Đang tải...

hóa 9

hoa s9

2.Lưu huỳnh đioxit (SO2)

Đây là chất khí. Tên gọi của SO2 : lưu huỷnh ddioxxit hoặc khí sunfurơ.

a.Tính chất hóa học

SO2 là oxit axit nên mang đầy đủ tính chất của một oxit axit. Đó là:

-Tác dụng với nước tạo thành axit;

-Tác dụng với bazơ tạo thành muối + nước;

-Tác dụng với oxit bazơ muối.

Tác dụng với nước.

SO2 + H2O → H2SO3

-Trong không khí bị ô nhiễm có chứa một lượng lớn SO2 , phản ứng trên giải thích khí SO2 là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit (trong nước mưa có hàm lượng axit cao).

-Axit có tính chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.Đây là một trong những cách nhận biết khí SO2.

Tác dụng với bazơ

Nguyên tắc: oxit axit + bazơ → muối + nước

SO2 + Ca(OH) 2 → CaSO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Tác dụng với oxit bazơ

Nguyên tắc: SO2 + oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO…) → muối sunfit (muối chứa gốc axit SO3).

SO2 + CaO → CaSO3 (Canxi sunfit)

SO2 + K2O → K2SO(Kali sunfit)

b.Điều chế

-Trong phòng thí nghiệm

Nguyên tắc: Cho muối sunfít + axit (dung dịch HCl hoặc H2SO4) → muối + sunfurơ + nước.

Ví dụ: CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2 + H2O

-Trong công nghiệp

+ Cách 1: Đốt cháy lưu huỳnh (S) trong không khí

hóa 9

+ Cách 2: Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2)

hóa 9

II. Giải bài tập

A. Canxi Oxit

Giải bài 1. Trang 9 sách giáo khoa hóa học 9

a.Nhận biết hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O bằng phương pháp hóa học.

-Cho hai chất rắn tác dụng với nước: .

CaO + H2O → Ca(OH)2

Na2O + H2O → 2NaOH

-Dẫn khí CO2 từ từ đi qua từng dung dịch, nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(OH)2, nếu không có hiện tượng gì thì đó là NaOH.

CO2 + Ca(OH)2 →CaC03 ↓ + H2O

 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

b.Hai chất khí không màu là CO2 và O2. Sử dụng vôi trong làm thuốc thử để nhận biết CO2 do xuất hiện kết tủa của CaCƠ3, nếu không có hiện tượng gì thì đó là khí oxi.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

 Giải bài 2. Trang 9 sách giáo khoa hóa học 9

a.CaCO3 và CaO có thể dùng dung dịch HCl để thử. Nếu xuất hiện bọt khí thì đó là CaCO3 , nếu không có khí thoát ra thì đó là CaO.

CaCO3 + 2HCI → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

b.CaO và MgO có thể dùng nước để thử. Nếu có phản ứng với nước thì đó là CaO, MgO không phản ứng với nước.

CaO + H2O → Ca(OH)

Giải bài 3. Trang 9 sách giáo khoa hóa học 9

a.Các phương trình hóa học:

CuO   +    2HCl   →   CuCl2   +   H2O

1mol         2mol

Fe2O3   +    6HCl   →   2FeCl3   +   3H2O

1mol           6mol

b.Khối lượng của mỗi oxit

Đặt x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 trong hỗn họp. Khối lượng hỗn hợp = 80x + 160y — 20        (1)

Số mol HCl = 2x + 6y = 3,5 x0,2 – 0,7 (2)

Giải hệ phương trình ta được: y = 0,1; X = 0,05

Khối lượng CuO = 0,05 X 80 = 4 (g)

Khối lượng Fe2O3 = 0,1 x 160 = 16 (g)

Giải bài 4. Trang 9 sách giáo khoa hóa học 9

a.Viết phương trình phản ứng

CO2 +    Ba(OH)2    →   BaC0↓ +    H2O

1mol         1mol                1mol

b.Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2

Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 = số mol Ba(OH)2

Cm = n / V= 0,1 / 0,2 = 0,5 M

c. Khối lượng chất kết tủa:

Khối lượng BaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 (g)

B.Lưu huỳnh đioxit

Giải bài 1. Trang 11 sách giáo khoa hóa học 9

S   +  O2 → SO2                                                     (1)

SO2 + CaO → CaSO3                                   (2)

SO2 + H2O → H2SO3                                                  (3)

H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O            (4)

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H20 + SO↑ (5)

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O                   (6)

Giải bài 2. Trang 11 sách giáo khoa hóa học 9

a.CaO và P2O5 là một oxit bazơ và một oxit axit. Có thể cho 2 oxit tác dụng với nước ở hai cốc riêng biệt. Dùng quỳ tím để thử, nếu có màu xanh thì đó là CaO. Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là P2O5.

CaO + H2O → Ca(OH)2 (dung dịch bazơ)

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (dung dịch axit)

b.SO2 và O2 có thể dùng tàn đóm đỏ để thử và nhận ra oxi. Khí còn lại thêm nước cất, lắc và thử dung dịch bằng quỳ tím, quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì khí ban đầu là SO2

SO2 + H2O → H2SO3       (dung dịch axit sunfurơ)

Giải bài 3. Trang 11 sách giáo khoa hóa học 9

Nguyên tắc làm khô các chất khí là chất làm khô chỉ giữ lại hơi nước mà không tác dụng với chất được làm khô.

CaO là một oxit bazơ, chỉ làm khô được: H2 và O2

CaO không thể làm khô 2 oxit axit SO2 và CO2 vì vi phạm nguyên tắc trên. CaO có thể tác dụng với các oxit axit.

CaO+ CO2 → CaCO3

CaO + SO→ CaSO3

Giải bài 4. Trang 11 sách giáo khoa hóa học 9

a.Nặng hơn không khí: CO2, SO2, O2

b.Nhẹ hơn không khí: H2, N2

c.Cháy được trong không khí: H2;

d.Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2.

e.Làm đục nước vôi trong: CO2 , SO2

g.Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành màu đỏ: CO2 , SO2.

Giải bài 5. Trang 11 sách giáo khoa hóa học 9

Chọn phương án a).

Phương trình hóa học:

K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + SO2

Giải bài 6. Trang 11 sách giáo khoa hóa học 9

nSO2 = 0,112 l / 22,4 l = 0,005 (mol)

nCa(OH)2 = 0,01 x 0,7 = 0,007 (mol)

a.Phương trình phản ứng:

SO2    +     Ca(OH)2  →    CaSO3 + H2O

1mol             1mol                1mol

0,005mol     0,005mol           0,005mol

=>nCa(OH)dư 0,002 (mol)

b.Khối lượng các chất sau phản ứng:

mCa(OH)2 = 0,002 x 74 = 0,148 (g)

mCaSO3 = 0,005 X 120 = 0,6 (g)

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận