Bài 11 – Phân bón hóa học – Hóa học 9

Đang tải...

I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1.Phân bón đơn

a.Phân đạm

*Phân đạm AMONI

-Đó là các muối amoni NH4CI, (NH4)2SO4 (21% nitơ), NH4NO3 (35% nitơ),…

-Các muối này được điều chế khi cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.

-Khi tan trong nước muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit, nên chỉ thích hợp khi bón phân này cho các loại đất ít chua hoặc đất đã được khử chua trước bằng vôi (CaO).

Ví dụ: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

NH3 + HCl → NH4CI

*Phân đạm NITRAT

-Đó là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,…

-Các muối này được điều chế bằng phản ứng giữa axit nitric (HNO3) và muối cacbonat (CaCƠ3).

Ví dụ: CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

*Phân đạm URÊ

-Urê (NH2)2CO (46% nitơ), là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, là loại phân đạm tốt nhất.

-Điều chế: Cho amoniac tác dụng với CO2 ở nhiệt độ 180 – 200°C, dưới áp suất khoảng 200 atm:

hóa 9

-Trong đất, dưới tác dụng của vi sinh vật urê bị phân hủy cho thoát ra amoniac hoặc chuyển dần thành muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước:

(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3

b.Phân lân

-Thực vật hấp thụ photpho dưới dạng muối đihiđrophotphat tan.

-Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.

-Loại phân bón này cần cho cây ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của cây.

-Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.

-Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng, photphorit và apatit.

-Supephotphat đơn chứa 14 – 20% P2O5. Quá trình sản xuất xảy ra một giai đoạn bằng cách cho bột photphoric hoặc it tác dụng với axit sunfuric đặc:

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc→Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

Gồm 2 muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

Cây trồng chỉ đồng hóa được muối dễ tan Ca(H2P04)2; còn CaSO4 không tan trong nước, là phần không có ích, làm rắn đất.

-Supephotphat kép:

+ Chứa 40 – 50% P2O5.

+ Quá trình sản xuất xảy ra 2 giai đoạn: điều chế axit photphoiic và cho axit photphoric tác dụng với photphoric hoặc apatit:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) → 2H3PO4 + 3CaSO4

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2

+ Gồm 1 muối: Ca(H2PO4)2.

c.Phân Kali

Những phân kali thường dùng là KCl và K2SO4 đều dễ tan trong nước.

2.Phân bón kép

Phân hỗn hợp và phân phức hợp là loại phân bón chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.

-Phân hỗn hợp: chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

Ví dụ: Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HP04 và KNO3.

-Phân phức hợp: hỗn hợp chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.

Ví dụ: Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.

3.Phân vi lượng

Phân vi lượng cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo),… mà cây trồng chỉ cần chúng với lượng rất nhỏ. Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc hữu cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng quá liều sẽ có hại cho cây trồng.

II. GIẢI BÀI TẬP

Giải Bài 1. Trang 39 sách giáo khoa hóa học 9

a.Phân bón đơn

-KCl : Kali clorua

-NH4NO3 : Amoni nitrat

-NH4CI : Amoni clorua

-(NH4)2SC>4 : Amoni sunfat

-Ca(H2PO4)2  : Canxi đihiđrophotphat

-Ca3(PO4)2  : Canxi photphat(III)

b.Phân bón kép và phân bón đơn.

Phân bón đơn: KCl; NH4NO3; NH4CI; (NH4)2SO4; Ca3(PO4); Ca(H2P04)2. Phân bón kép: (NH4)2HP04; KNO3.

c.– Trộn NH4NO3 và (NH4)2HP04, KNO3 theo tỉ lệ thích hợp được phân bón NPK.

-NH4CI, Ca(H2P04)2, KCl.

-(NH4)2S04, KCl, Ca3(P04)2

Giải Bài 2. Trang 39 sách giáo khoa hóa học 9

-Đun nóng 3 mẫu với dung dịch kiềm, mẫu nào có mùi khai là NH4NO3.

NH4NO3 + NaOH → NH3 (khai) + H20 + NaN03

-Cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 mẫu còn lại. Mẫu nào có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2.

Ca(H2P04)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(P04)2 + 4H20

-Còn lại là KCl.

Giải Bài 3. Trang 39 sách giáo khoa hóa học 9

a.Nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón này là đạm (N).

b.Tính %N:

hóa 9

c. Khối lượng N: mN = 21,2% x 500 = 106 (g)

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận