Bài 1 : Thành phần nguyên tử – Chương I – Sách Bài tập Hóa học 10

Đang tải...

Thành phần nguyên tử

1.1. Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng :

m_{Be} = 9,012u ;            m_O = 15,999u.

Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo g lần lượt là

A. 14,964.10^{-24} g và 26,566.10^{-24} g.

B. 26,566.10^{-24} g và 14,964.10^{-24} g.

C. 15.10^{-24} g và 26.10^{-24} g.

D. 9 g và 16 g.

1.2. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là

A. electron.

B. proton.

C. nơtron.

D. proton và nơtron.

1.3. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton.

B. Hạt nhân nguyên tử hiđro chỉ có 1 proton, không có nơtron.

C. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hiđro đều có proton và nơtron.

D. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hiđro đều có nơtron.

1.4. Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97 g/cm^3 . Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử natri gần bằng

A. 189 pm.

B. 266 pm.

C. 170 pm.

D. 250 pm.

1.5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.

Số Avogađro được kí hiệu là N.

N = 6,0221415.10^{23} , thường lấy là 6.022.10^{23} .

a) Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.

b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1 g đồng vị cacbon-12.

1.6. a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).

b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra g.

c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.

d) Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.

1.7. Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 g hiđro sẽ thu được 7,936 g oxi.

Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?

1.8. Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt a có một hạt gặp hạt nhân.

a) Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.

b) Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.

1.9. Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?

1. 10*. Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là 1.10^{-15} m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng 19.10^3 kg/m^3 .

1. 11*. Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36 g/cm3. Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44 Aº .

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.

b) Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton.

⇒ Xem thêm Đáp án Bài 1 tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận