Lesson 3 – Unit 3 What day is it today? trang 22,23 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Đang tải...

Unit 3 : What day is it today?

                    Lesson 3

 

♣ Objectives:

1.Knowledge:

-By the end of the lesson Ps will be able to Pronounce the sounds in the letters /ir/, /ur/ and /er/ correctly .

2.Skills:

– Develop Ss writing and listening skills

3.Language focus:

– Vocabulary:  Days of the week

– Sentence patterns    : :   What day is it today? It’s….

– Phonics: the letters “ ir ” and “ ur”: er” .

Bài 1. Listen and repeat.(Nghe và đọc lại).

Click tại đây để nghe:

 

 ir            first                         My birthday is on the first of July.

                                                Dịch : Sinh nhật của tôi vào ngày 1 tháng 7.

ur            Thursday              I have English on Thursdays.

                                                Dịch : Tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Năm.

er            her                         Mr Loc is her English teacher.

                                                Dịch : Thầy Lộc là giáo viên tiếng Anh của cô ấy.

Bài 2. Listen and circle. Then write and say aloud.(Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).

1.b       2. b       3. a

Bài nghe:

1.My birthday is on the first of July.

2.We have English on Wednesdays and Thursdays.

3.This is her class.

Bài 3. Let’s chant.( Chúng ta cùng hát ca).

Click tại đây để nghe:

 

What do you do on…?

Dịch : Bạn làm gì vào…?

What day is it today?

It’s Friday.

What do you do on Fridays?

I go to school in the morning.

How about in the afternoon?

I go swimming.

What day is it tomorrow?

It’s Saturday.

Do you go to school on Saturdays?

No, I don’t.

I go to the zoo in the morning.What do you do on Saturdays?

I help my parents in the afternoon.

Dịch :

Hôm nay là thứ mây?

Hôm nay là thứ Sáu.

Bạn làm gì vào nhừng ngày thứ Sáu?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Còn buổi chiều thì sao?

Tôi đi bơi.

Ngày mai là thứ mấy?

Ngày mai là thứ Bảy.

Bọn có đi học vào những ngày thứ Bảy không?

Không, tôi không đi học.

Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy?

Tôi đi sở thú vào buổi sáng.

Tôi phụ giúp ba mẹ vào buổi chiều.

Bài 4. Read and answer.(Đọc và trả lời).

Tôi tên là Mai. Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là ngày đi học. Tôi đi học vào những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu. Tôi không đi học vào cuối tuần. Tôi đi bơi vào thứ Bày và thăm ông bà tôi vào Chủ nhật.

1.What is her name?

Dịch : Cô ấy tên là gì?

Her name is Mai.

Dịch : Cô ây tên là Mai.

2.What day is it today?

Dịch : Hôm nay là thứ mây?

Today is Monday.

Dịch : Hôm nay là thứ Hai.

3.Does she go to school every day?

Dịch : Cô ấy đi học mỗi ngày phải không?

No. She goes to school on Mondays, Tuesdays, Wednesdays, Thursdays and Fridays.

Dịch : Không. Cô ây đi học vào những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu.

4.What does she do on Saturdays and Sundays?

Dịch : Cô ây làm gì vào những ngày thứ Bảy và Chủ nhật?

She goes swimming on Saturdays and visit her grandparents on Sundays.

Dịch : Cô ấy đi bơi vào nhữngng ngày thứ Bảy và thởm ông bò của cô ây vào Chủ nhật.

Bài 5. Write about you.(Viết về em).

What class are you in?

Dịch : Bạn học lớp mấy?

->I’m in 4A.

Dịch : Tôi học lớp 4A.

What day is it today?

Dịch : Hôm nay là thứ mấy?

-> Today is Wednesday.

Dịch : Hôm nay là thứ tư.

What do you do at the weekend?

Dịch : Bạn làm gì vào cuối tuần?

-> I go to the zoo on Saturday morning and play football on Saturday afternoon.

Dịch : Tôi đi sở thú vào sáng thứ Bảy và chơi bóng đá vào chiều thứ Bảy.

I  visit my grandparents on Sunday morning and go swimming on Sunday afternoon.

Dịch : Tôi thăm ông bà tôi vào sáng Chủ nhật và đi bơi vào chiều Chủ nhật.

Bài 6. Project.(Dự án).

Phỏng vấn một người bạn học xem cô ấy/cậu đấy làm gì vào cuối tuần (những ngày thứ Bảy và Chủ nhật). Sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

♥ Note:

Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần

Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Ex: What do you do on + ngày trong tuần?

Bạn làm gì vào thứ…?

Hoặc: What do you do on + ngày trong tuần, tên một ai đó?

Bạn làm gì vào thứ… vậy…?

Động từ chính trong cấu trúc trên đều là “do” (làm) – động từ thường. Chủ ngữ chính trong cấu trúc là “you” (hay we/ they/ danh từ số nhiều) mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc là she/ he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”.

Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể dùng:

I + hành động làm gì.

Tôi làm…

Ex: What do you do on Saturday, Khang?

Dịch : Bạn làm gì vào ngày thứ Bảy vậy Khang?

I play football.

Dịch : Tôi chơi bóng đá.

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận