Looking back + Projetc  –  Unit 10 Space travel? trang 56 Sách Giáo Khoa tiếng Anh 9 mới

Đang tải...

Unit 10 : Space travel?

                       Looking back + Projetc 

 

OBJECTIVES:

By the end of this Unit, students will be able to:

Review the vocabularies and structures they have learnt to do the exercises.

 Looking back

Bài 1. Complete the sentences using the prompts provided.

( Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý)

 

1.satellite

2.parabolic flight

3.habitable

4.attach

5.spacecraft

6.meteorites

Bài 2. Which verbs go with which phrases?

( Động từ nào đi với các cụm từ sau)

 

1.f : phóng tàu vũ trụ

2.d : quay quanh trái đất

3.e : trải nghiệm trạng thái không trọng lực

4.a : sống ở trạm ISS

5.c : tập luyện để trở thành phi hành gia

6.b : làm thí nghiệm

Bài 3. Complete the following tasks, using the perfect.

( Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành)

a) These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner.

( Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)

 

He had cleaned the house.( Anh ấy đã quét nhà)

He had made a cake.( Anh ấy đã làm bánh)

He had hung up balloons.( Anh ấy đã treo bóng lên)

He had bought candles.( Anh ấy đã mua nến)

He had selected a nice music playlist.( Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay)

He had chosen a funny movie.( Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước)

b) Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner.

( Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn)

 

She had passed a swimming test.( Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội)

She had learnt about the ISS.( Cô ấy đã học về ISS)

She had taken parabolic flights.( Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng)

She had studied spacecraft systems.( Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian)

She had experienced microgravity.( Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực)

She had tried crew activities.( Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn)

Bài 4. Circle the best answer.

( Khoanh tròn đáp án)

 

1.X

2.who

3.which

4.X

5.where

6.that

Bài 5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!

( Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới)

As a class, agree on a famous person/thing that will be described. In groups, pass a piece of paper around among the group members. Each member adds a defining relative clause to describe the person. After five minutes, the group which has the longest sentence is the winner.

( Trong cả lớp, thống nhất chọn một người hay một vật nổi tiếng sẽ được miêu tả. Trong nhóm, chuyền 1 mẩu giấy cho các thành viên trong nhóm. Mỗi thành viên thêm một mệnh đề quan hệ để mô tả người đó. Sau 5 phút, nhóm nào có câu dài nhất sẽ thắng)

Alternatively, each group can choose a famous person (without mentioning his/her name) and write a sentence as long as possible with relative clauses for other groups to guess who the person being described is.

( Tương tự, mỗi nhóm có thể chọn một người nổi tiếng ( không đề cập tên) và viết những câu dài nhất có thể với mệnh đề quan hệ cho nhóm khác đoán người đang được mô tả là ai)

 

Example:(a footballer)

( Ví dụ: một cầu thủ)

This is a footballer who comes from Britain…( Đây là cẩu thủ nước Anh)

…who used to play for Manchester United…( người đã từng chơi cho MU)

.. .who is married to a famous singer…( kết hôn với ca sĩ nổi tiếng)

.. .who has four children…( có 4 người con)

It’s David Beckham!

Bài 6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS.

( Phân vai. Nhòm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS)

Projetc 

A HOLIDAY OUT OF THIS WORLD!

( Một kỳ nghỉ ngoài thế giới)

Imagine you are working for a space tourism company. Your company plans to launch a new tour to one of planets in our solar system. Look at A CLOSER LOOK 1, Activity 4 again and choose one planet. Design a presentation to promote the tour. Present your tour 5-7 minutes to the class. How many clients want to take your tour?

( Tưởng tượng bạn đang làm việc cho một công ty du lịch không gian. Công ty của bạn lên kế hoạch mở một chuyến du lịch mới đến một trong những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta. Thiết kế một bài thuyết trình để quảng bá tour đó. Trình bày tour 5-7 phút trước lớp. Có bao nhiêu khách hành muốn tham gia tour)

Discuss with your group: ( Thảo luận với nhóm)

What makes the planet an attractive tourist destination?

( Điều gì làm cho hành tinh trở thành điểm di lịch hấp dẫn?)

What are the highlights of the tour? What will clients experience?

( Điểm nổi bật của tour là gì? Hành khách sẽ trải nghiệm gì?)

How do they they prepare for the trip? (What training must they do? What should they pack?)( Họ chuẩn bị cho chuyến đi như thế nào? Tập luyện nào mà họ phải làm? Họ nên mang theo gì?)

How much does it cost?

( Chi phí bao nhiêu?)

How enviroment-friendly is the tour?

( Tour thân thiện với môi trường nhưu thế nào?)

Remember to:( Nhớ)

– use effective advertising language (sử dụng ngôn ngữ quảng cáo hiệu quả)

– summarise ideas in bullet points ( Tóm tắt ý chính bằng dấu đầu dòng)

– include attractive visuals such as pitures, colours, letter fonts and sizes, etc.

( Bao gồm những thiết bị trực quan như tranh ảnh, màu sắc, phông chữ và cỡ chữ, vân vân)

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận