A Closer Look 1 –  trang 60 Unit 12 Life On Other Planets?  Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 8 mới

Đang tải...

Unit 12 : Life On Other Planets? 

                          A Closer Look 1

 

∗Objectives: By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Know words forming an adjectives by adding suffixes “ful” or “less”

– Know names of the planets in solar system.

– Know how to stress in words ending in “ful” and “less”.

– Practice doing exercises related.

*Warm-up:

Write letters M,V,N,J,S on the board and ask Ss to volunteer to write any name of any planet that they know beginning with these letters. Give them three minutes

Bài 1. Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên biểu đồ của hệ mặt trời.

1.Mercury: sao Thủy B. Venus: sao Kim

2.Saturn: Sao Thổ C. Mars: sao Hỏa

3.Neptune: Sao Hải Vương D. Jupiter: Sao Mộc

Bài 2. Bây giờ đọc qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của em.

Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.

Bài 3. Viết lại tên của những hành tinh rồi nối với những vị thần La Mã.

1.Neptune – God of sea (thần biển)

2.Saturn – God of agriculture (thần nông)

3.Mars – God of war (thần chiến tranh)

4.Jupiter – God of thunder and lighting (thần sấm chớp)

5.Venus – God of love and beauty (thần tình yêu và sắc đẹp – thần Vệ Nữ)

Bài 4.

a). Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Ghi chú rằng vài từ có thể sử dụng hậu tố khác

weightless         waterless                     resourceful!/ recourceless

airless              beautiful                         wonderful

b). Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để làm thành câu cho mỗi từ mới. So sánh câu của em với bạn học.

The Earth looks beautiful from space.

Trái đất trông xinh đẹp khi nhìn từ không gian.

Venus is a dry and waterless planet.

Sao Kim là một hành tinh không có nước và khô hạn.

Phát âm

–    Nhấn âm những từ có hậu tố là -ful và -less

Khi chúng ta thêm hậu tố -ful hoặc -less vào danh từ hoặc động từ để tạo thành tính từ, thì nhấn âm trên từ đó không đổi so với từ gốc.

Ex: ‘water —> ‘waterless

for’get —> forgetful

— Mở rộng: Các tiền tố và hậu tố thêm vào không ảnh hưởng đến quy tắc nhấn trọng âm (có nghĩa là từ gốc nhấn trọng âm như thế nào thì từ sau khi thêm vào tiền tố hay hậu tố sau thì trọng âm vẫn không thay đổi so với từ gốc): -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, ish (áp dụng với tính từ), -like, -less, -ly, – merit, -ness, -ous, -fy, -wise, -y.

Ex: employ                    —> employment

convenience —> inconvenience ‘nation            —> international

Bài 5. Đặt dấu nhấn (trọng âm) vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.

Click tại đây để nghe:

 

‘thoughtless

‘meaningful

‘helpless

‘meaningless

‘helpful

‘thoughtful

useless

‘plentiful useful

Bài 6. Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những từ trong phần in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.

Click tại đây để nghe:

 

1.’meaningful

Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.

2.’helpful

Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.

3.’helpless

Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.

4.useful

Từ điển này rất hữu dụng.

5.’plentiful

Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận