Looking Back + Project –  trang 34 Unit 9 Natural Disasters? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 mới

Đang tải...

Unit 9 : Natural Disasters?

                   Looking Back + Project

 

Looking Back

∗Objectives:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review some vocabularies of the unit.

– Review more about past perfect tense and passive voice.

Bài 1. Nối những từ với định nghĩa của chúng.

1   – C. drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

2  – F mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.

3-  D. flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.

4   – B. tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.

5   – A. tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn

6  – E earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.

Bài 2. Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.

1.evacuated

Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.

2.put out

Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

3.take

Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn

4.provided

Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5.scattered

Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Bài 3. Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.

Câu 3 và 6 không thế bởi vì động từ chính là is (câu 3) và arrive (câu 6 không phải là tha động từ.

1.The tickets will be collected by Mr. Smith.

Vé được thu bởi ông Smith.

2.A play was put on by students at the end of term.

Một vở kịch được dựng bởi những học sinh vào cuối kỳ.

3.The message was taken by Julie.

Tin nhắn được gửi bởi Julie.

4.The picture was painted by a local artist.

Bức tranh được một họa sĩ địa phương vẽ.

Bài 4.  Nối 2 phần để hoàn thành câu.

1   – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để Lấy hành lý.

2 – f: Chúng tôi đã thấy tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3  – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5  – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

6 — e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.

Bài 5

a). Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra cho em hôm qua, viết chúng xuống.

Someone stole my bike.

Ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

– My sister broke my computer.

Em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

My bike broke down on the way to school.

Xe đạp của tôi bị hư trên đường đến trường.

I went to school late.

Tôi đã dậy trễ và đi đến trường trễ.

My mother shouted at me about my study.

Mẹ tôi giận tôi về chuyện học.

b).  Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của em như ví dụ.

When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.

Khi tôi dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

When I got home yesterday, my sister had broken my computer

Khi tôi về nhà vào hôm qua, em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

When I went to school, my bike broke down.

Khi tôi đến trường, xe đạp của tôi bị hư

When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.

Khi giáo viền đến lớp, cô ấy đã biết tôi đi học trễ.

When my father came home, my mother shouted at me about my study.

Khi cha tôi về nhà, mẹ đã mắng tôi về việc học.

Bài 6. Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần Bắt đầu để trả lời.

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

Những mảnh vụn cuốĩ cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

A: It says here that a six-year-old girl was rescued from a forest fîre by her pet dog.

Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.

B: Wow! That’s amazing! Wow! Thật tuyệt!

Project

MỘT BÀN TAY GIÚP ĐỠ

Bài 1. Có những hoạt động nhằm mục đích cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên. Viết một cụm từ để miêu tả mỗi bức hình.

1.providing food, medical aid supplies cung cấp thực phẩm, thiết bị trợ cấp y tế

2.clearing up debris dọn dẹp mảnh vụn

3.freeing trapped people giải phóng người bị kẹt

4.setting up temporary accommodation for the victims of a disaster lập chỗ ở tạm thời cho những nạn nhân của một thảm họa

5.repairing houses/ buildings sửa chữa nhà cửa / tòa nhà

6.evacuating the village /town… to a safe place di tản làng đến nơi an toàn

Bài 2. Làm theo nhóm, tưởng tượng em là thành viên của đội tình nguyện mà sẽ cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của một thảm họa thiên nhiên. Vạch ra kế hoạch cho đội em.

Bài 3. Chia sẻ kế hoạch của em với các nhóm. Bầu ra kế hoạch hay nhất

 

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận