Skills 1 – trang 64 Unit 6 Folk Tale? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 mới

Đang tải...

Unit 6 : Folk Tale?

                     Skills 1

∗Objectives:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

-Read a passage for specific information in a fairy tale.

-Talk about a legend, folk tale, fairy tale, fable (its plot, main characters, ect).

-Practise speaking and reading skills.

*Vocabulary :

– starfruit tree (n): cây khế

– ripe (adj) chín

– fortune (n) vận may

– load (v) vận chuyển, tải

– repay (v) trả lại

Bài 1. Đọc truyện ngụ ngôn Cây khế. Sau đó tìm những từ sau và gạch dưới chúng trong truyện. Chúng có nghĩa gì?

Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng. Khi ông mất, ông để lại cho 2 con trai một gia tài. Nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Khi trái chín, một con đại bàng đến và ăn trái. Người em nài nỉ đại bàng đừng ăn. Con đại bàng hứa trả ơn bằng vàng và nói người em làm một cái túi để mang nó. Con đại bàng chở anh ấy trên lưng đến nơi có vàng. Ở đó, người em bỏ đầy vàng vào túi. Khi anh ấy về nhà, anh ta trở nên giàu có. Người anh rất ngạc nhiên và yêu cầu người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, người anh đề nghị đổi gia tài lấy câv khế và người em tốt bụng đồng ý. Khi con đại bàng đến, người anh yêu cầu nó dắt đến nơi có vàng. Người anh tham lam bỏ vàng vào cái túi thật to và tất cả túi của anh ấy. Trên đường về nhà, bởi vì vật quá nặng, con đại bàng mệt và thả người anh xuống biển.

fortune – gia tài – a large amount of money

starfruit tree – tree with green fruit shaped like a star – cây khế ripe – ready to be eaten – chin

filled – put gold into the bag until there is no more space – bỏ đầy repay – pay back – trả lại

load – something that is being carried – cái gì mà được mang

Bài 2. Đọc câu chuyện lần nữa và trả lời các câu hỏi.

1.Người anh cho người em cái gì?

He gave his younger brother only a starfruit tree.

Anh ấy chỉ cho người em một cây khế.

2.Con đại bàng hứa gì với người em?

The eagle promised to repay him in gold.

Con đại bàng hứa trả lại anh ấy bằng vàng.

3.Người anh làm gì khi anh ấy tìm ra làm sao mà người en trở nên giàu có?

He offered to swap his fortune for his brother’s starfruit tree.

Anh ấy đề nghị đổi gia sản với cây khế của người em.

4.Người anh làm gì khi anh ấy đến nơi có vàng?

He filled a vert large bag and all his pockets with gold.

Anh ấy bỏ đầy vàng vào một túi thật lớn và những tủi của anh ấy.

5.Cuối cùng chuyện gì xảy ra với người anh?

He was dropped by the eagle into the sea.

Anh ấy bị thả rơi xuống biển bởi con đại bàng.

Bài 3. Hoàn thành những chi tiết của truyện ngụ ngôn.

 

(1) greedy

(2) time

(3) fortune

Cốt truyện (cuối): Khi con đại bàng bay về, sức chở quá nặng. Con đại bàng mệt và thả rơi người anh xuống biển.

Bài 4. Đọc tóm tắt truyện bên dướỉ. Miêu tả truyện nào mà em thích đọc.

Tựa đề: Thánh Gióng

Thể loại: Truyền thuyết

Nhân vật chính: Thánh Gióng

Cốt truyện: Thánh Gióng sống trong ngôi làng Phù Đổng. Anh ấy chi mới 3 tuổi, nhưng anh ấy không thể ngồi dậy hoặc nói lời nào. Tuy nhiên, khi kẻ thù xâm lược nước anh ấy, anh ấy đã giúp vua Hùng Vương thứ 6 đánh bại kẻ thù và cứu nước. Anh ấy bay lên trời và trở thành thánh.

Tựa đề: Rùa và Thỏ.

Thể loại: truyện ngụ ngôn

Nhân vật chính: một con thỏ và một con rùa

Cốt truyện: Con thỏ luôn khoác loác chạy nhanh hơn rùa. Rùa thách thỏ chạy đua. Thỏ nhanh chóng bỏ xa rùa phía sau. Thỏ tin rằng nó sẽ thắng và nó ngừng lại để ngủ một giấc. Khi thỏ tỉnh dậy nó thấy rùa đã đến đích trước nó.

Tựa đề: Bánh Chưng Bánh Dày

Thể loại: truyện cổ tích

Nhân vật chính: Hoàng tử Tiết Liêu, vợ anh ấy và Vua Hùng Vương.

Cốt truyện: Vua Hùng thông báo rằng hoàng tử nào làm được món ăn ngon nhất sẽ trở thành vua mới. Hoàng tử Tiết Liêu và vợ anh ấy làm hài lòng nhà vua bằng cách tạo ra 2 loại bánh bằng gạo mà thể hiện cho Trời và Đất. Vua Hùng đã phong Tiết Liêu làm vua.

Bài 5. Làm theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi vể các câu chuyện.

Ví dụ:

A: I want to read Saint Giong. Mình muốn đọc truyện Thánh Gióng.

B: What kind of story is it? Nó là truyện gì?

A: It’s a legend. Nó là truyền thuyết.

B: Who are the main characters in it? Nhân vật chính trong đó là ai?

Bài 6. Trò chơi: Tôi là ai?

Làm theo nhóm. Một học sinh tưởng tượng cậu ấy/ cô ấy là một nhân vật trong truyện trong phần 4. Những người khác có thể hỏi.

Are you evil? Bạn có độc ác không?

Do you live in a castle? Bạn có ở trong lâu đài không?

Do you have long hair? Bạn có tóc dài không?

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận