Getting started – trang 6 Unit 1 Leisure Activities? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 mới

Đang tải...

Unit 1 : Leisure Activities?

                    Getting started

*Aims:

1.Skills:

– Ss read and introduce some new words relating to the leisure activities.

– Listen and read for specific information about different leisure activities

– Language practice:

* Vocabulary: leisure, DIY,It’s right up my street, craft, craft kit

* Structures: Review

– Group work skills:  Individual work, pair work, groupwork

2.Knowledge: for better understand of talking about leisure activities.

3.Attitude: To make students aware of how to do in leisure time.

Bài 1. Nghe và đọc.

Click tại đây để nghe:

 

Để hiểu rõ hơn về nội dung bài đàm thoại và nắm những ý chính của bài. Các em nên đọc qua bài đàm thoại một vài lần, từ vựng nào không hiểu các em có thể dùng từ điển để tra nghĩa và chọn nghĩa phù hợp với nội dung bài. Sau khi đã nắm vững ý chính của bài đàm thoại, lúc này các em mới bắt đầu mở CD lên tập nghe, phát âm và đọc theo. Chỗ nào đọc nhanh chưa nghe kịp thì nghe lại. Lặp đi lặp lại vài lần cho đến khi nào các em có thể nghe và đọc lại bài đàm thoại tương đối rõ ràng.

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình. Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

a). Khoanh tròn câu trả lời đúng.

1.bookstore

Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.

2.book

Phúc đang tìm một quyển sách.

3.dog

Max là con chó của Phúc.

4.craft kit

Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.

5.folk music

CD của Nick là về nhạc dân ca.

6.Vietnamese

Nick đang cố gắng học tiếng Việt.

b). Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu chọn trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.

Note:

DIY = Do It Yourself (đồ tự làm, tự sửa) là những việc làm trong nhà mà bạn tự làm, tự sửa không cần nhờ tới các chuyên gia (các thợ), ví dụ: painting a room (sơn phòng), fixing the garden fence (sửa hàng rào khu vườn),…

c). Trả lời câu hỏi.

1.Mai muốn gì khi nói rằng “Check out this book”?

Mai means Phuc should examine this book.

Mai muốn Phúc nên kiểm tra quyển sách này.

2.Phúc muốn nói gì khi anh ấy nói “It’s right up your street!”?

He means that it is the thing that Mai enjoys.

Cậu ấy muốn nói rằng đó là thứ mà Mai thích.

Bài 2. Tìm những từ/cụm từ trong khung để miêu tả những hình ảnh. Sau đó nghe để kiểm tra các câu trả lời của bạn.

Click tại đây để nghe:

 

1.playing computer games (chơi trò chơi trên máy vi tính)

2.playing beach games (chơi trò chơi ở bãi biển)

3.doing DIY (làm đồ chơi tự làm)

4.texting (nhắn tin)

5.visiting museums (thăm viện bảo tàng)

6.making crafts (làm đồ thủ công)

Bài 3. Hoàn thành những câu sau với những từ trong khung. Trong vài trường hợp, có hơn một câu trả lời có liên quan        

1.satisfied

2. relaxing, exciting        

3. fun

4.boring

5. good

1.Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.

2.Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt

động năng dộng như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.

3.Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.

4.Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.

5.Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.

Bài 4. Trò chơi: Thay đổi bạn

Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.

Bạn có thể:

– mô tả hoạt động thư giãn

– nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không

– chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động

Bổ sung cách chơi:

Đây là một trò chơi có thể thực hiện trong một nhóm có từ 4 đến 6 bạn. Nếu lớp bạn để rộng thì các bạn có thể xếp thành 2 hàng đối diện nhau. Mỗi cặp sẽ nói về một hoạt động thư giãn trong một phút. Khi hết thời gian một phút thì người điều khiển trò chơi sẽ nói “Change! (Chuyển! hay Đổi!)”, họ sẽ di chuyển một bước sang phải/trái để gặp người chơi mới (bạn mới) và nói về hoạt động thư giãn khác.

Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,… they are very interesting. I feel so happy to play them.

Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận