A Closer Look 2 –  trang 61 Unit 12 An overcrowded world? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 mới

Đang tải...

Unit 12 : An overcrowded world?

                       A Closer Look 2

 

∗Objectives.

By the end of the lesson, Ss can: use comparatives of quantifiers, make tag questions.

-Warm up.

Chatting: – Remind Ss of items they learnt in the previous lessons.

+ words of quantifiers (many,a little…)

+ countable and uncountable nouns.

+ imperatives with “more”, “less”, and “fewer”.

Bài 1. Read the sentences. (Đọc những câu sau)

 

Trẻ em trong khu ổ chuột có nhiều bệnh hơn những dứa trẻ ở những khu vực giàu có.

Miền quê có ít vấn đề hơn một thành phố lớn.

Bài 2.

a). Read the information about the two cities. (Đọc những thông tin vể hai thành phố lớn)

Brumba

Mật độ dân: 4.509 người trên 1 ki-lô-mét vuông.

Chỗ ở: 57% ở những khu ổ chuột

Thu nhập bình quân: 4$/ ngày

Đủ thức ăn: 45% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 71%

Crystal

Mật độ dân: 928 người trên 1 ki-lô-mét vuông

Chỗ ở: 3% ở những khu ổ chuột

Thu nhập bình quân: 66$/ ngày

Đủ thức ăn: 98% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đến trường: 98%

b). Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them. (Đọc những so sánh của hai thành phố, và quyết định xem chúng đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại)

1.correct

2. incorrect

3. incorrect

4. correct

5. correct

1.Ở Brumba, có nhiều người hơn trên một ki-lô-mét vuông.

2.Ở Brumba, ít người hơn sông trong khu ổ chuột

—> In Brumba, more people live in slums.

Ở Brumba nhiều người hơn sống trong khu ổ chuột.

3.Người ở Crystal kiếm ít tiền hơn mỗi ngày.

—> People in Crystal earn more per day.

Người Ở Crystal kiểm nhiều tiền hơn mỗi ngày.

4.Nhiều người hơn ở Crystal có đủ thức ăn.

5.Ở Brumba, ít trẻ em hơn 10 tuổi đến trường.

Bài 3. Fill the sentences with more, less or fewer. (Điền các câu với nhiều hơn, ít hơn hoặc ít hơn)

1.more

2. more

3. more       

4. fewer

5. less

1.Tháng Hai có nhiều ngày hơn tháng Giêng.

2.Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.

3.Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.

4.Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.

5.Một đứa trẻ khỏe manh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.

Bài 4. Check if the tags are correct. If they are not, correct them. (Kiểm tra nếu những đuôi đúng. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại)

1.incorrect

2. incorrect

3. correct

4.correct

5. incorrect

6. incorrect

1.Bạn sống ở miền quê phải không?

—> don’t you?

2.Sự nhập cư (di cư) gây nên tình trạng quá đông dân ở những thành phố lớn phải không?

—> doesn’t it?

3.Thành phố sẽ phải tìm một giải pháp để giảm kẹt xe phải không?

4.Cuộc sống của người ta ở những thành phố quá đông dân đang ngày càng khó khăn phải không?

5.Tỉ lệ tử thấp là một lý do làm cho dân số tăng phải không?

—> isn’t it?

6.Những con đường hẹp này không thể hỗ trợ giao thông thêm phải không?

—> can they?

Bài 5. Complete the interview with the tags in the box. (Chọn một trong những câu hỏi đuôi trong khung để điền vào mỗi khoảng trống trong bài phỏng vấn)

(1) don’t they

(2) isn’t it

(3) can’t we

(4) is it

Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề phải không?

Khách mời: Đúng vậy. Kẹt xe, ô nhiễm, Ồn ào…

Người phỏng vấn: Kẹt xe là vấn đề nghiêm trọng nhất phải không?

Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy những người vô gia cư ở

nhiều nơi trong các thành phố lớn phải không? Thành phố không thể

xây dựng đủ nhà cửa cho tất cả người dân của nó

Người phỏng vấn: Vì vậy họ sông bất kỳ nơi đâu, dưới gầm cầu, trong nhà hoang…

Khách mời: Đúng vậy, và vài người trong số họ trở thành tội phạm.

Người phỏng vấn: Sự thiếu chỗ ở không dễ dàng giải quyết được phải không? Khách mời: Không.

 

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận