A Closer Look 1 –  trang 30 Unit 9 Festivals Around The World?  Sách Giáo Khoa  Tiếng Anh 7 mới

Đang tải...

Unit 9 : Festivals Around The World?  

                     A Closer Look 1

 

∗Objectives.

By the end of the lesson, Ss can use adverbial phrases correctly and appropriately. The lexical items related to the topic “Festivals around the world”. Pronounce two-syllable words with correct stress in isolation and in context..

– Vocabulary

celebratory (aj) mang tính kỷ niệm

parade   (n) cuộc diễu hành

carnival (n)  ngày hội

joyful  (aj) vui mừng

adopt  (v) kế tục

pumpkin   (n) quả bí ngô

Bài 1.

a). Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers. (Em có thể hoàn thành bảng bên dưới với những động từ, danh từ và tính từ thích hợp? Nghe và kiểm tra câu trả lời của em)

Click tại đây để nghe:

b). Now complete the following sentences with the words from the table in a. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been given. (Bây giờ hoàn thành các câu sau với những từ trong bảng ở câu. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho)

1.festival

2. celebrate

3. celebrations

4.culture

5. parade

6. performers

1.Carnival (Carnival ở Bồ Đào Nha là một lễ hội phổ biến ở nhiều quốc gia Nam Mỹ.

2.Nó thường diễn ra vào tháng Hai và người dân Nam Mỹ tổ chức ăn mừng theo những cách khác nhau.

3.Rio Carnival là lễ tổ chức lớn nhất và nổi tiếng nhất, sông động nhất.

4.Nó mang đến cho con người một cơ hội lớn đê học hỏi về văn hóa thật sự của Brazil.

5.Người ta mặc quần áo truyền thống và diễu hành qua các con đường, chơi nhạc samba và nhảy múa.

6.Điểm nhấn của Rio Carnival là Cuộc diễu hành Samba với hàng ngàn người trình diễn từ những trường samba khác nhau.

Bài 2. Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động.

A: Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn múa.

B: Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn múa, và những nhạc công chơi nhạc samba.

Nhấn âm với từ có 2 âm tiết

Bài 3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern. (Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lần nữa và đặt chúng vào cột chính xác theo dấu nhấn)

Click tại đây để nghe:

 

Nhấn âm đầu: gather, picture, artist, lovely, famous

Nhấn âm thứ hai: relax, enjoy, hotel, describe, rename

Bài 4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check. (Khoanh tròn từ với một dấu nhấn khác những từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra)

Click tại đây để nghe:

1.balloon (bong bóng)

2. complete (hoàn thành)

3.prepare (chuẩn bị)

4. alone (một mình)

5.tidy (gọn gàng)

Audio script:

1.money dancer shopping balloon

2.common happy complete joyful

3.prepare enter answer listen

4.pumpkin funny water alone

5.tidy complete prefer adopt

Bài 5. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những âm được nhấn trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

 

 

1.pro’ject

2. ’dancers; at’tend

3. ’answer; ‘music

1.Chúng tôi sẽ thảo luận dự án lễ hội của chúng tôi.

2.Nhiều vũ công đến Rio de Janeiro để tham dự Rio Carnival.

3.Tôi nghĩ không ai sẽ trả lời điện thoại bởi vi họ đã đi xem lễ hội âm nhạc.

∗ Note :

—Mỗi từ chỉ có một trọng âm chính;

— Trọng âm được nhấn vào nguyên âm, không phải phụ âm của âm tiết. Khi nhấn trọng âm cho một âm tiết trong từ, khi ta phát âm, ấm tiết đó

dài hơn, rõ hơn và cao hơn.

Ex: ’morning, ‘sunday

Nguyên tắc 1: Trọng (nhốn) âm rơi vào âm tiết thứ nhốt

Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào ầm tiết thứ nhất. Ex: Danh từ: ‘brother, ‘money, ‘shower…

Tính từ:’happy, ’pretty, ‘sunny…

—  Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng (nhấn) âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ex: ‘enter, ‘travel, ‘open…

—  Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu. Ex: ‘follow, ‘borrow…

—  Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.

Ex: ‘record, ‘contrast, ‘export, ‘desert, ‘object, ‘present, ’produce, ’rebel, ’protest

Nguyên tắc 2: Trọng âm vào âm tiết thứ hai

Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng ầm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ex: to pre’sent, to ex’port, to r’a’cide, to be’gin

Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là động từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ 2.

Đông từ: re’cord, con’trast, ex’port, de’sert, ob’ject, pre’sent, pro’duce, re’bel, pro’test.

Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhấn trọng âm.

Ex: pro’vide, pro’test, a’gree

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận